See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Pakistan – Wikipedia tiếng Việt

Pakistan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

اسلامی جمہوریۂ پاکستان
Islāmī Jamhūriya-i-Pākistān
Quốc kỳ Pakistan Quốc huy Pakistan
Quốc kỳ Quốc huy
Khẩu hiệu
Iman, Ittehad, Nazm
(tiếng Urdu: "Thống nhất, Kỷ luật, Đức tin")
Quốc ca
Qaumi Tarana
Vị trí của Pakistan
Thủ đô Islamabad
33°40′N, 73°10′E
Thành phố lớn nhất Karachi
Ngôn ngữ chính thức tiếng Urdu và tiếng Anh
Chính phủ Cộng hòa Liên bang
 -  Tổng thống
Thủ tướng
Pervez Musharraf
Shaukat Aziz
Độc lập
 -  - Tuyên bố
- Cộng hoà
 
Diện tích
 -  Tổng số 880,254 km² (hạng 34)
 -  Nước (%) 3,1%
Dân số
 -  Ước lượng 2006 163.985.373 (hạng 6)
 -  Mật độ 186 /km² (hạng 42)
GDP (PPP) Ước tính 2007
 -  Tổng số 475,6 tỷ đô la Mỹ (hạng 25)
 -  Theo đầu người 3.004,5 đô la Mỹ (hạng 128)
HDI (2003) 0,527 (trung bình) (hạng 135)
Đơn vị tiền tệ Rupee Pakistan (Rs.) (PKR)
Múi giờ PST (UTC+5)
Tên miền Internet .pk
Mã số điện thoại +92

Pakistan (tiếng Urdu: پاکستان, pākistān; Hán-Việt: Ba Cơ Tư Thản), có tên đầy đủ là Cộng hoà Hồi giáo Pakistan (اسلامی جمہوریۂ پاکستان, islāmī jamhūriya i pākistān), là một quốc gia nằm phía tây-bắc của Ấn Độ. Ngoài Ấn Độ, nó còn có biên giới với Iran, AfghanistanTrung Quốc. Về phía tây-nam của nước này là biển Ả Rập. Pakistan là nước đông dân thứ hai trong khối Hồi giáo và đôi khi còn được gọi là Hồi Quốc.

Mục lục

[sửa] Lịch sử

Pakistan xuất hiện trên bản đồ thế giới vào ngày 14 tháng 8 năm 1947, sau cuộc đấu tranh của những người Hồi giáo tại Nam Á để thoát khỏi sự cai trị của Đế quốc Anh. Pakistan có nền văn minh Ấn Hà phát triển rực rỡ cách đây 5 nghìn năm. Trước ngày độc lập, Pakistan là một bộ phận trong tiểu lục địa Ấn Độ thuộc Anh. Sau Thế chiến thứ hai, Anh trao trả độc lập cho tiểu lục địa và chia tiểu lục địa thành hai quốc gia, Ấn Độ và Pakistan, dựa trên cơ sở tôn giáo: Hồi giáo ở Tây Pakistan và Đông Pakistan - cách xa nhau hơn 1600 km - và Ấn Độ giáo (Hindu) ở Ấn Độ. Năm 1971, Đông Pakistan tách ra thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Bangladesh. Từ đó lãnh thổ Pakistan chỉ còn ở miền tây.

[sửa] Vị trí địa lý và địa hình

Pakistan nằm ở khu vực Nam Á, phía đông giáp Ấn Độ, phía tây bắc giáp với Afghanistan, phía tây nam giáp với Iran, phía nam giáp biển Ả Rập, phía đông bắc giáp Trung Quốc.

Với diện tích 796.095 km²,Pakistan có 6 khu vực chính: vùng núi cao phương bắc, vùng núi thấp phía tây, cao nguyên Balochisan, vùng Potohar, vùng Punjab và đồng bằng Sindh. Vùng núi cao phương bắc tập hợp 35 ngọn núi khổng lồ với độ cao trên 7325 m, nơi đây có đỉnh núi cao thứ nhì thế giới là Godwin Austin (K-2). Bên cạnh đó có rất nhiều những dòng sông băng, hồ lớn và những thảo nguyên xanh mướt, đây cũng chính là điểm du lịch hấp dẫn của Pakistan.

[sửa] Khí hậu

Pakistan nằm trong khu vực gió mùa, ngoại trừ sườn phía nam của dãy Himalaya vì dải núi phía dưới thường có mưa nặng hạt. Pakistan có 4 mùa: mùa lạnh từ tháng 12 đến tháng 3, nhiệt độ từ 4°C đến –18°C, độ ẩm thấp; mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 6, khí hậu khô; mùa mưa từ tháng 7 đến tháng 9, và sau mùa mưa là từ tháng 10 đến tháng 11.

[sửa] Đặc điểm dân cư

Pakistan có trên 50 chủng tộc, trong đó 5 chủng tộc lớn là Punjab, Sindhi, Pashtun (Pathan) và Muhajirs và Baloch.

Pakistan có dân số khoảng 149,06 triệu người (2003). Tỷ lệ nam/nữ khoảng 52,50/47,50%; 46,93% dân số dưới 15 tuổi; 49,66% dân số nằm trong độ tuổi từ 15 đến 64, và 3,41% dân số từ 65 tuổi trở lên. Tỷ lệ biết chữ là 48% (theo thống kê năm 2001-2002); tỷ lệ tăng dân số: trên 2% (2004), cao nhất trong những quốc gia đông dân trên thế giới. Mật độ phân bố dân số khoảng hơn 187 người.

Dân số phân bố trong 4 bang không đồng đều, Punjah chiếm 25,8% diện tích và khoảng 56,5% tổng số dân; Sindh chiếm 17,7% diện tích và 22,6% tổng số dân, dân thành thị chiếm 43% dân số; Balochistan chiếm tới 43,6% diện tích nhưng chỉ có 5,1% dân số. Khoảng 67% dân thành thị sống ở 28 thành phố trên 100.000 người; khoảng 57% dân thành thị sống ở 12 thành phố trên 200.000 người.

[sửa] Nguồn


Các nướcNam Á

Ấn Độ | Bangladesh | Bhutan | Maldives | Nepal | Pakistan | Sri Lanka

Các nướcchâu Á

Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Saudi | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen

1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu hành chính đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan

Ngôn ngữ khác


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -