Kuwait
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
دولة الكويت Dawlat al Kuwayt |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
|
||||||
Khẩu hiệu For Kuwait |
||||||
Quốc ca Al-Nasheed Al-Watani |
||||||
Thủ đô | Thành Phố Kuwait |
|||||
Thành phố lớn nhất | Thành phố Kuwait | |||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Ả Rập, tiếng Anh | |||||
Chính phủ | nominal constitutional monarchy | |||||
- | Emir Thái tử Thủ tướng |
Sabah Al-Ahmad Al-Jaber Al-Sabah Nawaf Al-Ahmad Al-Jaber Al-Sabah Nasser Al-Mohammed Al-Ahmed Al-Sabah |
||||
Độc lập | ||||||
- | Từ Anh | |||||
Diện tích | ||||||
- | Tổng số | 17,818 km² (hạng 153) |
||||
- | Nước (%) | 0% | ||||
Dân số | ||||||
- | Ước lượng 2006 | 2.992.000 (hạng 135) | ||||
- | Mật độ | 131 /km² (hạng 57) |
||||
GDP (PPP) | Ước tính 2005 | |||||
- | Tổng số | 51,62 tỷ đô la Mỹ (hạng 78) | ||||
- | Theo đầu người | 22.100 đô la Mỹ (hạng 45) | ||||
HDI (2003) | 0,844 (cao) (hạng 44) | |||||
Đơn vị tiền tệ | Dinar Kuwait (KWD ) |
|||||
Múi giờ | (UTC+3) | |||||
- | Mùa hè (DST) | (UTC+4) | ||||
Tên miền Internet | .kw | |||||
Mã số điện thoại | +965 |
Kuwait (tiếng Ả Rập: دولة الكويت, Dawlat al Kuwayt) là một quốc gia tại Trung Đông.Nằm trên bờ Vịnh Péc-xích(Persia), giáp với Arập-Xêút ở phía nam và với Irắc ở hướng Tây và hướng Bắc. Tên nước được rút ra từ trong tiếng Ả Rập có nghĩa là "Pháo đài được xây dựng gần nước". Dân số gần 3.1 triệu người và diện tích lên đến 17.818 km². Đây là 1 đất nước có nền quân chủ lập hiến, với Thành phố Kuwait là thủ đô chính trị, kinh tế. Kuwait là nước có trữ lượng dầu mỏ lớn thứ 5 trên thế giới và là nước giầu thứ 6 hoàn cầu. Dầu mỏ ở quốc gia này được khám phá và khai thác từ những năm 30, và sau khi nước này giành được độc lập từ tay thực dân Anh năm 1961, nền công nghiệp dầu lửa ở quốc gia vùng vịnh đã có những bước tiến vượt bậc. Dầu khí và các sản phẩm từ dầu khí chiếm xấp xỉ 95% tổng doanh thu từ xuất khẩu và chiếm gần 80% lợi tức của chính phủ. Chính trị Kuwait theo chế độ quân chủ lập hiến, được điều hành bởi một thủ tướng. Thủ tướng chịu trách nhiệm trước Nghị viện. Nghị viện bao gồm 50 đại biểu được tuyển chọn từ bầu cử và các bộ trưởng. Cựu thủ tướng - ngài tù trưởng Sabah Al-Ahmad Al-Jaber Al-Sabah trở thành thủ lĩnh hồi giáo vào ngày 29 tháng 1 năm 2006, thay thế cho tù trưởng Abdallah Al-Sabah, đã bị bãi chức vào ngày 24 cùng tháng bởi Nghị viện vì những lí do về sức khỏe. Người này chỉ trị vì trong vòng vài ngày, vì ông ta đã nối ngôi Jaber Al-Ahmad Al-Sabah, mất vào ngày 15 tháng 1 năm 2006.
Các nước và lãnh thổ ở Trung Đông |
---|
Ai Cập | Ả Rập Saudi | Bahrain | Bờ Tây | Dải Gaza | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kuwait | Kypros (Síp) | Liban | Oman | Qatar | Syria | Thổ Nhĩ Kỳ | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | Yemen |
Những quốc gia và địa hạt thuộc Tây Nam Á |
Afghanistan | Ai Cập | Ả Rập Saudi | Armenia | Azerbaijan | Bahrain | Bờ Tây | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | Gaza | Gruzia | Iran | Iraq | Israel | Kypros (Síp) | Jordan | Kuwait | Liban | Oman | Qatar | Syria | Thổ Nhĩ Kỳ | Yemen |
Các nước ở châu Á | |
---|---|
Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Saudi | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen |
|
1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu hành chính đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan |
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |