Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory. Nó cùng lúc với những năm 5763–5764 trong lịch Do Thái, 1423–1424 trong lịch Hồi giáo, 1381–1382 theo lịch Ba Tư, và 2756 a.u.c.
2003 được chỉ định là Năm Nước ngọt quốc tế, Năm Người tàn tật ở Âu Châu, và Năm Blog. Trong lịch Trung Quốc, nó là năm Quý Mùi.
Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 |
[sửa] Sự kiện
- 1 tháng 1 – Luíz Inácio Lula Da Silva trở thành Tổng thống thứ 37 của Brasil.
- 1 tháng 1 – Pascal Couchepin trở thành Tổng thống Thụy Sĩ
- 2 tháng 11 – Kevin Mitnick, người bị kết án xâm nhập máy tính để phá rối (convicted of hacking), được dùng máy tính trở lại.
- 24 tháng 1 – Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ (Homeland Security) chính thức bắt đầu.
- Tháng 1 – Khủng hoảng về giảm quân bị tại Iraq: Vì lời phê bình khắp nơi, luật sư chính của Anh, Tây Ban Nha, Ý, Bồ Đào Nha, Hungary, Ba Lan, Đan Mạch và Cộng hòa Séc đã tuyên bố phát biểu ý kiến ủng lập trường của Hoa Kỳ về Iraq, và nói là Saddam Hussein phải tuân theo nghị quyết của Liên hiệp quốc.
- 1 tháng 2 – Tàu Columbia nổ ở trên Texas trong lúc xuống, giết tất cả 7 phi hành gia trên tàu.
- 5 tháng 2 – Khủng hoảng về giảm quân bị tại Iraq: Ngoại trưởng Hoa Kỳ Colin Powell diễn thuyết tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc về Iraq.
- 15 tháng 2 – Toàn thế giới chống chiến tranh tại Iraq – hơn 6 triệu người đã biểu tình tại hơn 600 đô thị trên toàn thế giới, một trong những vụ biểu tình lớn nhất trong lịch sử nhân loại.
- 23 tháng 2 – Thành phố New York là địa điểm cho Giải Grammy 2003, với sự hiện diện của Nickelback, No Doubt, Foo Fighters, Britney Spears và các nhạc sĩ khác.
- 24 tháng 2 – Động đất trong tỉnh Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, 261 người chết
- 26 tháng 2 – Một doanh nhân người Mỹ được đưa vào Bệnh viện Việt-Pháp tại Hà Nội, Việt Nam. Bác sĩ của WHO, Carlo Urbani thông báo tình trạng bệnh truyền nhiễm lạ lây rất nhanh tới WHO. Bác sỹ Carlo Urbani và bệnh nhân đó đều chết vì SARS vào tháng 3.
- 26 tháng 2 – Khủng hoảng về giảm quân bị tại Iraq: Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush phát biểu công khai về viễn cảnh "cải cách dân chủ" ở Iraq. Ông nói đây sẽ là "một ví dụ" cho các quốc gia Ẩ rập khác.
- 1 tháng 3 – Khủng hoảng về giảm quân bị tại Iraq: Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất kêu gọi Tổng thống Iraq Saddam Hussein nhượng bộ để tránh chiến tranh. Quan điểm này sau đó được Kuwait nhắc lại.
- 6 tháng 3 – Tamanrasset, Algerie. Một chiếc Boeing 737 của Air Algerie rơi, tất cả 103 người trên máy bay đều chết
- 15 tháng 3 – Hồ Cẩm Đào trở thành Chủ tịch nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, thay thế Giang Trạch Dân.
- 1 tháng 5 – Động đất phía đông của Thổ Nhĩ Kỳ, 177 người chết
- 21 tháng 5 – Động đất trong Algerie, 2.266 người chết
- 7 tháng 7 – Sudan. Rơi một chiếc Boeing 737 của Sudan Airways, 116 người chết
[sửa] Sinh
- 23 tháng 4: công chúa Laetitia-Maria của Bỉ, con gái của công chúa Astrid của Bỉ và đại công tước hoàng tử Lorenz của Österreich-Este
- 29 tháng 4: Maud Angelica Behn, con gái của công chúa Märtha Louise của Na Uy và Ari Behn
- 8 tháng 5: hoàng tử kế vị Mulai Hassan, con trai của vua Muhammad VI của Maroc và công chúa Lalla Salma
- 15 tháng 5: Ana-Maria Morales, con gái của công chúa Alexia của Hy Lạp và Carlos Morales
- 27 tháng 5: Moritz Emmanuel Maria, con trai của hoàng tử Constantin của Liechtenstein và Marie von Kalnoky
- 20 tháng 8: hoàng tử Gabriel Baudouin Charles Marie, con trai của hoàng tử kế vị Philipp của Bỉ và công chúa Mathilde d'Udekem d'Acoz
- 24 tháng 8: Alexandre, con trai ngoài giá thú của hầu tước Albert II của Monaco và bạn gái Nicole Coste.
- 8 tháng 11: Lady Louise Alice Elizabeth Sophie, con gái của hoàng tử Prince Edward, Earl of Wessex và Sophie Helen Rhys-Jones
- 7 tháng 12: công chúa Catharina-Amalia Beatrix Carmen Victoria, con gái của hoàng tử Willem-Alexander (Hà Lan) của Hà Lan và công chúa Máxima
- 28 tháng 12: công chúa Vittoria Cristina Adelaide Chiara Maria, con gái của hoàng tử Emanuele Filiberto Umberto Reza Rene Maria và công chúa Clotilde di Piemonte e Venezia
[sửa] Chết
- 5 tháng 1 – Roy Jenkins, Chính trị gia người Anh.
- 11 tháng 1: Mickey Finn, nhạc sĩ Anh (sinh 1947)
- 24 tháng 1: Giovanni Agnelli, doanh nhân Ý (sinh 1921)
- 2 tháng 2: Lou Harrison, nhà soạn nhạc Mỹ (sinh 1917)
- 13 tháng 2: Walt Whitman Rostow, nhà kinh tế học Mỹ (sinh 1916)
- 28 tháng 2: Chris Brasher, vận động viên điền kinh Anh, người đoạt huy chương Thế Vận Hội (sinh 1928)
- 3 tháng 3: Horst Buchholz, diễn viên Đức (sinh 1933)
- 12 tháng 3: Zoran Đinđić, chính trị gia Serbia (sinh 1952)
- 24 tháng 3: Heinrich Neuy, họa sĩ Đức (sinh 1911)
- 29 tháng 3: Carlo Urbani, bác sĩ đã tìm ra dịch SARS.
- 17 tháng 5: Luigi Pintor, nhà văn Ý, nhà báo, chính trị gia (sinh 1925)
- 30 tháng 5: Günter Pfitzmann, diễn viên Đức (sinh 1924)
- 5 tháng 6: Jürgen W. Möllemann, chính trị gia Đức (sinh 1945)
- 12 tháng 6: Gregory Peck, diễn viên Mỹ (sinh 1916)
- 29 tháng 6: Katharine Hepburn, nữ diễn viên Mỹ (sinh 1907)
- 4 tháng 7: Barry White, ca sĩ nhạc soul Mỹ (sinh 1944)
- 17 tháng 7: Hans Abich, nhà sản xuất phim Đức (sinh 1918)
- 22 tháng 7: Udai Hussein (sinh 1964), Kusai Hussein (sinh 1967), các con trai của Saddam Hussein
- 21 tháng 7: Ingrid von Bothmer, nữ diễn viên Đức (sinh 1918)
- 13 tháng 8: Helmut Rahn, cầu thủ bóng đá Đức (sinh 1929)
- 16 tháng 8: Idi Amin, nhà độc tài của Uganda (sinh 1928)
- 28 tháng 8: Peter Hacks, nhà soạn kịch Đức (sinh 1928)
- 29 tháng 8: Horace Welcome Babcock, nhà thiên văn học Mỹ (sinh 1912)
- 30 tháng 8: Charles Bronson, diễn viên Mỹ (sinh 1921)
- 8 tháng 9: Leni Riefenstahl, nữ đạo diễn phim người Đức (sinh 1902)
- 9 tháng 9: Edward Teller, nhà vật lý học Mỹ (sinh 1908)
- 11 tháng 9: Anna Lindh, nữ bộ trưởng Bộ Ngoại giao Thụy Điển (sinh 1957)
- 12 tháng 9: Johnny Cash, ca sĩ nhạc country Mỹ (sinh 1932)
- 17 tháng 9: Ljubica Marić, nhà soạn nhạc Serbia (sinh 1909)
- 19 tháng 9: Slim Dusty, nam ca sĩ Úc (sinh 1927)
- 23 tháng 9: Josef Guggenmos, nhà thơ trữ tình, nhà văn (sinh 1922)
- 26 tháng 9: Robert Palmer, nam ca sĩ Anh (sinh 1949)
- 10 tháng 10: Eugene Istomin, nghệ sĩ dương cầm Mỹ (sinh 1925)
- 19 tháng 10: Alija Izetbegović, chính trị gia, chính khách (sinh 1925)
- 29 tháng 10: Hal Clement, nhà văn Mỹ (sinh 1922)
- 6 tháng 11: Hallvard Johnsen, nhà soạn nhạc Na Uy (sinh 1916)
- 12 tháng 11: Jonathan Brandis, diễn viên Mỹ (sinh 1976)
- 27 tháng 11: Will Quadflieg, diễn viên Đức (sinh 1914)
- 2 tháng 12: Ignaz Kiechle, chính trị gia Đức (sinh 1930)
- 19 tháng 12: Hope Lange, nữ diễn viên Mỹ (sinh 1931)
- 22 tháng 12: Dave Dudley, (Darwin David Pedruska), ca sĩ nhạc country Mỹ (sinh 1928)
- 27 tháng 12: Alan Bates, (Sir Alan Arthur), diễn viên Anh (sinh 1934)
[sửa] Giải thưởng Nobel
- Vật lý học:
- Alexei Alexeevich Abrikosov, Russia and United States
- Vitaly Lazarevich Ginzburg, Russia
- Anthony James Leggett, United Kingdom and United States, "for pioneering contributions to the theory of superconductors and superfluids"
- Hoá học:
- Peter Agre, United States "for discoveries concerning channels in cell membranes", "for the discovery of water channels"
- Roderick MacKinnon, United States "for structural and mechanistic studies of ion channels"
- Sinh lý học hoặc y học:
- Paul Lauterbur, United States
- Sir Peter Mansfield, United Kingdom "for their discoveries concerning magnetic resonance imaging"
- Văn học:
- John Maxwell Coetzee, South Africa, "who in innumerable guises portrays the surprising involvement of the outsider"
- Hoà bình:
- Shirin Ebadi, Iran "for her efforts for democracy and human rights"
- Kinh tế chính trị:
- Robert F. Engle, United States "for methods of analyzing economic time series with time-varying volatility"
- Clive W. J. Granger, United Kingdom "for methods of analyzing economic time series with common trends"