Thai Airways International
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thai Airways International | ||
---|---|---|
IATA TG |
ICAO THA |
Tên hiệu THAI |
Thành lập | 1960 | |
Các trạm trung chuyển chính | Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi Bangkok Sân bay Quốc tế Phuket |
|
Các điểm đến quan trọng | Sân bay Quốc tế Chiang Mai Sân bay Quốc tế Hat Yai |
|
Chương trình hành khách thường xuyên | Royal Orchid Plus | |
Phòng khách dành cho thành viên | Royal First Lounge Royal Orchid Spa Royal Silk Lounge Royal Orchid Lounge |
|
Liên minh | Star Alliance | |
Số máy bay | 90 (54 đang đặt) | |
Số điểm đến | 74 | |
Công ty mẹ | Thai Airways International | |
Tổng hành dinh | Bangkok, Thái Lan | |
Nhân vật then chốt | Apinant Suraseranee (president), Chalit Pookpasuk(chủ tịch) | |
Trang Web: www.thaiairways.com |
Thai Airways International (tiếng Thái: การบินไทย) là hãng hàng không quốc gia của Thái Lan, hoạt động chính tại Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi Bangkok, và là một thành viên sáng lập của hệ thống Star Alliance. Giống như Singapore Airlines, hãng này có các chuyến bay thẳng thương mại dài nhất từ New York và LAX.
Mục lục |
[sửa] Điểm đến
[sửa] Châu Phi
- Nam Phi
- Johannesburg (Sân bay Quốc tế OR Tambo)
[sửa] Châu Á
[sửa] Đông Á
- Trung Quốc
- Bắc Kinh (Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh)
- Thành Đô (Sân bay Quốc tế Song Lưu Thành Đô)
- Quảng Châu (Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu)
- Hồng Kông (Sân bay Quốc tế Hong Kong)
- Côn Minh (Sân bay quốc tế Vu Gia Bá)
- Thượng Hải (Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải)
- Hạ Môn (Sân bay Quốc tế Hạ Môn Cao Khi)
- Nhật Bản
- Fukuoka (Sân bay Fukuoka)
- Nagoya (Sân bay quốc tế Chūbu)
- Osaka (Sân bay quốc tế Kansai)
- Tokyo (Sân bay quốc tế Narita)
- Hàn Quốc
- Đài Loan
[sửa] Đông Nam Á
- Campuchia
- Indonesia
- Denpasar (Sân bay Ngurah Rai)
- Jakarta (Sân bay Quốc tế Soekarno-Hatta)
- Lào
- Malaysia
- Myanmar
- Philippines
- Singapore
- Thái Lan
- Bangkok
- (Sân bay quốc tế Suvarnabhumi) Trụ sở chính
- (Sân bay quốc tế Bangkok) Trụ sở nội địa
- Chiang Mai (Sân bay quốc tế Chiang Mai)
- Chiang Rai (Sân bay quốc tế Chiang Rai)
- Hat Yai (Sân bay quốc tế Hat Yai)
- Khon Kaen (Sân bay Khon Kaen)
- Ko Samui (Sân bay Samui)
- Krabi (Sân bay Krabi)
- Mae Hong Son (Sân bay Mae Hong Son)
- Phitsanulok (Sân bay Phitsanulok)
- Phuket (Sân bay quốc tế Phuket)
- Surat Thani (Sân bay Surat Thani)
- Ubon Ratchathani (Sân bay Ubon Ratchathani)
- Udon Thani (Sân bay Udon Thani)
- Bangkok
- Việt Nam
[sửa] Nam Á
- Bangladesh
- Án Độ
- Bangalore (Sân bay quốc tế HAL)
- Chennai (Sân bay quốc tế Chennai)
- Gaya (Sân bay quốc tế Gaya)
- Hyderabad (Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi)
- Kolkata (Sân bay quốc tế Netaji Subhash Chandra Bose)
- Mumbai (Sân bay quốc tế Chatrapati Shivaji)
- New Delhi (Sân bay quốc tế Indira Gandhi)
- Varanasi (Sân bay quốc tế Varanasi)
- Nepal
- Pakistan
- Islamabad (Sân bay quốc tế Islamabad)
- Karachi (Sân bay quốc tế Jinnah)
- Lahore (Sân bay quốc tế Allama Iqbal)
- Sri Lanka
[sửa] Tây Nam Á
- Kuwait
- Oman
- Muscat (Sân bay quốc tế Seeb)
- Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
[sửa] Châu Âu
- Đan Mạch
- Pháp
- Đức
- Frankfurt (Sân bay quốc tế Frankfurt)
- Munich (Sân bay quốc tế Munich)
- Hy Lạp
- Athens (Sân bay quốc tế Athens)
- Ý
- Milan (Sân bay quốc tế Malpensa)
- Rome (Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci)
- Nga
- Tây Ban Nha
- Thụy Điển
- Stockholm (Sân bay quốc tế Arlanda)
- Thụy Sĩ
- Zürich (Sân bay quốc tế Zurich)
- Anh
- London (Sân bay quốc tế Heathrow)
[sửa] Bắc Mỹ
[sửa] Châu Đại Dương
- Úc
- New South Wales
- Sydney (Sân bay quốc tế Kingsford Smith)
- Queensland
- Brisbane (Sân bay quốc tế Brisbane)
- Victoria
- Tây Úc (tiểu bang)
- Perth (Sân bay Perth)
- New South Wales
- New Zealand
[sửa] Các điểm đến trước đây
[sửa] Châu Phi
[sửa] Châu Á
- Đông Á
- Đông Nam Á
- Brunei
- Indonesia
- Lào
- Malaysia
- Kota Kinabalu
- Langkawi
- Thái Lan
- Buri Ram
- Lampang
- Loei
- Mae Sot
- Nakhon Phanom
- Nakhon Ratchasima
- Nakhon Si Thammarat
- Nan
- Narathiwat
- Pattani
- Phetchabun
- Phrae
- Sakhon Nakhon
- Tak
- Trang
- Rayong (U-Tapao)
- Việt Nam
- Tây Nam Á
[sửa] Châu Âu
[sửa] Bắc Mỹ
[sửa] Châu Đại Dương
- Úc
- Cairns
- New Caledonia
- Nouméa
- Guam
- Hagåtña
- New Zealand
- Christchurch
[sửa] Đội tàu bay chở khách
Tàu bay của Thai Airways International tính đến T3.2008[1]:
Máy bay | Số chiếc | Số ghế (First/Royal Silk/Premium Economy*/Economy) |
Ghi chú |
---|---|---|---|
Airbus A300-600 | 10 2 5 |
247 (0/46/201) 261 (0/28/233) 260 (0/28/232) |
Giao trong 2008-2009 |
Airbus A321-200 | 0 (20 đang đặt)[2] |
179 (0/20/159) | Giao trong 2012-2017 |
Airbus A330-300 | 12 (8 đang đặt) |
305 (42/263) | Giao trong 2008-2010 |
Airbus A340-500 | 4 | 215 (0/60/42/113) | Dùng để bay đến New York và Los Angeles |
Airbus A340-600 | 5 (1 đang đặt) |
267 (8/60/199) | For delivery in 2008 |
Airbus A380-800 | 0 (6 đang đặt) |
Giao từ 2010-2012, Dùng để bay từ Bangkok đến London, Paris và Frankfurt | |
ATR-72-200 | 2 | 66 (0/0/66) | 1 chiếc cho Nok Air mượn |
Boeing 737-400 | 10 | 149 (0/12/137) | 4 chiếc cho Nok Air mượn |
Boeing 747-400 | 6 12 |
389 (14/50/325) 375 (10/40/325) |
|
Boeing 777-200 | 8 | 309 (0/30/279) | Nội địa, Trung Quốc, Nhật Bản |
Boeing 777-200ER | 6 | 292 (0/30/262) | |
Boeing 777-300 | 5 1 |
388 (0/49/339) 364 (0/34/330) |
Nội địa, Trung Quốc, Nhật Bản |
Boeing 787-9 | 0 (14 đang đặt)[3] |
Giao từ 2012-2015 | |
Tổng cộng | 88 (49 đang đặt) |
Tuổi trung bình của đội máy bay của hãng này là 10,5 năm tháng 12/2007.