Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài này đề cập đến một sự kiện thể thao đang diễn ra. Thông tin có thể thay đổi nhanh chóng khi sự kiện tiếp diễn. |
Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 Fußball-Europameisterschaft 2008 Championnat d'Europe de football 2008 Campionato europeo di calcio 2008 Campiunadi d'Europa da ballape 2008 |
|
---|---|
![]() |
|
Thông tin về giải đấu | |
Quốc gia đăng cai | ![]() ![]() |
Thời gian | 7-29 tháng 6, 2008 |
Số đội | 16 (từ 52 đội tham dự vòng loại) |
Thống kê về giải đấu | |
Số trận | 31 |
Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (hay còn gọi là EURO 2008) là giải vô địch bóng đá châu Âu lần thứ 13 do Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) tổ chức. Giải sẽ diễn ra trên các sân vận động của Áo và Thụy Sĩ từ 7 đến 29 tháng 6 năm 2008.
Đây là lần thứ hai có hai quốc gia đồng tổ chức giải vô địch bóng đá châu Âu. Lần trước vào năm 2000 do Bỉ và Hà Lan cùng đăng cai.
Mục lục |
[sửa] Cuộc đua giành quyền đăng cai
UEFA nhận được cả thảy 7 hồ sơ xin đăng cai Euro 2008: Áo/Thụy Sỹ, Hy Lạp/Thổ Nhĩ Kỳ, Scotland/Ireland, Nga, Hungary, Croatia/Bosna và Hercegovina và đơn xin đăng cai chung của bốn nước Bắc Âu Na Uy/Thụy Điển/Đan Mạch/Phần Lan. Đây là lần thứ hai liên tiếp Áo xin đăng cai chung một kỳ Euro. Năm 2004, họ cùng Hungary đã bị Bồ Đào Nha đánh bại.
Ở vòng bỏ phiếu cuối cùng, chỉ còn hồ sơ của Áo/Thụy Sĩ cùng với hồ sơ Hy Lạp/Thổ Nhĩ Kỳ và Hungary được giữ lại. Sau hai vòng bỏ phiếu, lần lượt Hy Lạp/Thổ Nhĩ Kỳ và Hungary bị loại, nhường quyền đăng cai Euro 2008 cho hai quốc gia nhỏ vùng Tây-Trung Âu.
[sửa] Các sân vận động
Wien | Klagenfurt | Salzburg | Innsbruck |
---|---|---|---|
Ernst Happel Stadion | Hypo-Arena | Wals Siezenheim Stadion | Tivoli Neu |
Sức chứa: 53.008 | Sức chứa: 32.000 | Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 30.000 |
![]() |
![]() |
||
![]() |
|||
Basel | Berne | Genève | Zürich |
St. Jakob-Park | Stade de Suisse | Stade de Genève | Letzigrund |
Sức chứa: 42.500 | Sức chứa: 32.000 | Sức chứa: 30.084 | Sức chứa: 30.000 |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
[sửa] Linh vật giải đấu
Hai linh vật chính thức của Euro 2008, có tên sau cuộc bầu chọn của công chúng hai nước chủ nhà. Tên đưa ra lựa chọn gồm:
- Zagi và Zigi
- Flitz và Bitz
- Trix và Flix
Với 36,3% số phiếu, Trix và Flix được chọn[1].
[sửa] Vòng loại
50 đội tuyển bóng đá quốc gia châu Âu được xếp vào 7 bảng để chọn ra 2 đội đứng đầu mỗi bảng cùng với 2 đội bóng của 2 nước chủ nhà Áo và Thụy Sĩ.
Dưới đây là danh sách 16 đội bóng tham dự vòng chung kết tại giải lần này:
Đội tuyển | Tư cách qua vòng loại |
Các lần tham dự trước |
---|---|---|
![]() |
Chủ nhà | Lần đầu |
![]() |
Chủ nhà | 2 (1996, 2004) |
![]() |
Nhất bảng A | Lần đầu |
![]() |
Nhì bảng A | 4 (1984, 1996, 2000, 2004) |
![]() |
Nhất bảng B | 6 (1968, 1980, 1988, 1996, 2000, 2004) |
![]() |
Nhì bảng B | 6 (1960,1984, 1992, 1996, 2000, 2004) |
![]() |
Nhất bảng C | 2 (1980, 2004) |
![]() |
Nhì bảng C | 2 (1996, 2000) |
![]() |
Nhất bảng D | 9 (19721, 19761, 19801, 19841, 19881, 1992, 1996, 2000, 2004) |
![]() |
Nhì bảng D | 6 (19602, 19762, 19802, 1996, 2000, 2004) |
![]() |
Nhất bảng E | 2 (1996, 2004) |
![]() |
Nhì bảng E | 8 (19603, 19643, 19683, 19723, 19883, 19924, 1996, 2004) |
![]() |
Nhất bảng F | 7 (1964, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004) |
![]() |
Nhì bảng F | 3 (1992, 2000, 2004) |
![]() |
Nhất bảng G | 3 (1984, 1996, 2000) |
![]() |
Nhì bảng G | 7 (1976, 1980, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004) |
- 1 Với tư cách là đội
Tây Đức
- 2 Với tư cách là đội
Tiệp Khắc
- 3 Với tư cách là đội
Liên Xô
- 4 Với tư cách là đội
SNG
- Năm in đậm là năm mà đội giành chức vô địch.
Có hai đội lần đầu tham dự vòng chung kết một kỳ Euro là Áo và
Ba Lan. Đây cũng là lần đầu tiên kể từ năm 1984, bốn đội bóng thuộc Vương quốc Anh và Bắc Ireland đều không vượt qua vòng loại. Các đội bóng đáng chú ý vắng mặt tại vòng chung kết lần này gồm:
Anh,
Scotland,
Đan Mạch,
Bulgaria,
Serbia,
Ukraina và
Ireland.
[sửa] Danh sách cầu thủ
[sửa] Trọng tài
- Dưới đây là danh sách 12 vị trọng tài cùng 24 trợ lý được lựa chọn cho giải đấu:[2]
Quốc gia | Trọng tài | Trợ lý | |
---|---|---|---|
![]() |
Konrad Plautz | Egon Bereuter | Markus Mayr |
![]() |
Frank de Bleeckere | Peter Hermans | Alex Verstraeten |
![]() |
Howard Webb | Darren Cann | Mike Mullarkey |
![]() |
Herbert Fandel | Carsten Kadach | Volker Wezel |
![]() |
Kyros Vassaras | Dimitiris Bozartzidis | Dimitiris Saraidaris |
![]() |
Roberto Rosetti | Alessandro Griselli | Paolo Calcagno |
![]() |
Pieter Vink | Adriaan Inia | Hans ten Hoove |
![]() |
Tom Henning Øvrebø | Geir Åge Holen | Jan Petter Randen[3] |
![]() |
Ľuboš Micheľ | Roman Slysko | Martin Balko |
![]() |
Manuel Mejuto González | Juan Carlos Yuste Jiménez | Jesús Calvo Guadamuro |
![]() |
Peter Fröjdfeldt | Stefan Wittberg | Henrik Andren |
![]() |
Massimo Busacca | Matthias Arnet | Stephane Cuhat |
Ngoài ra, còn có 8 trọng tài khác được lựa chọn vào vị trí trọng tài bàn ở giải
Quốc gia | Trọng tài bàn |
---|---|
![]() |
Ivan Bebek |
![]() |
Stephane Lannoy |
![]() |
Viktor Kassai |
![]() |
Kristinn Jakobsson |
![]() |
Grzegorz Gilewski |
![]() |
Olegario Benquerenca |
![]() |
Craig Thomson |
![]() |
Damir Skomina |
[sửa] Phân nhóm và bốc thăm chia bảng
[sửa] Phân nhóm
Lễ bốc thăm được tiến hành vào ngày 2 tháng 12 năm 2007. Theo thể thức từ các giải Euro 92 và Euro 96, các trận đấu của mỗi bảng được tổ chức trên 2 sân vận động, với đội hạt giống được đá trên một sân trong cả 3 trận. Cũng như vòng chung kết năm 2000 và 2004, các đội tham dự được chia vào 4 nhóm bốc thăm, dựa trên điểm trung bình trên mỗi trận đấu ở vòng loại World Cup 2006 và Euro 2008, 4 đội trong mỗi bảng từ 4 nhóm khác nhau. Thuỵ Sĩ và Áo, hai nước đồng chủ nhà, cùng Hy Lạp, đương kim vô địch, mặc nhiên được xếp vào nhóm 1 (nhóm hạt giống). [4] [5] Hà Lan là hạt giống thứ tư dựa trên điểm hệ số UEFA.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Pháp với nhiều trận hoà tại vòng loại World Cup 2006, cùng với 2 trận thua Scotland tại vòng loại Euro 2008 nên bị xếp vào nhóm 4 (chú ý rằng không tính thành tích tại vòng chung kết World Cup). Điều đó có thể tạo ra một bảng tử thần gồm Hà Lan, Ý, Pháp và một trong ba đội Đức, Tây Ban Nha hoặc Bồ Đào Nha.
[sửa] Bốc thăm chia bảng
Lễ bốc thăm diễn ra tại Trung tâm văn hoá và hội nghị ở Lucerne, với sự điều khiển chính của Gianni Infantino, giám đốc điều hành UEFA và 8 đội trưởng vô địch các kỳ Euro từ năm 1968 cho đến năm 2004 (Riêng Michel Platini, đội trưởng đội Pháp vô địch Euro 1984 không điều hành lễ bốc thăm do đang nắm giữ chức Chủ tịch UEFA):[6]
- Gianni Infantino, điều khiển chính
- Vô địch Euro 1992,
Peter Schmeichel, phụ trách bốc thăm Nhóm 1.
- Vô địch Euro 1996,
Jürgen Klinsmann, phụ trách bốc thăm Nhóm 2.
- Vô địch Euro 2000,
Didier Deschamps, phụ trách bốc thăm Nhóm 3.
- Vô địch Euro 2004,
Theodoros Zagorakis, phụ trách bốc thăm Nhóm 4.
- Vô địch Euro 1980,
Bernard Dietz, phụ trách bốc thăm Bảng A.
- Vô địch Euro 1976,
Anton Ondrus, phụ trách bốc thăm Bảng B.
- Vô địch Euro 1972,
Franz Beckenbauer, phụ trách bốc thăm Bảng C.
- Vô địch Euro 1968,
Dino Zoff, phụ trách bốc thăm Bảng D.
Kết quả bốc thăm như sau
Bảng A | Bảng B | Bảng C | Bảng D |
---|---|---|---|
[sửa] Vòng chung kết
[sửa] Vòng bảng
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (GMT +2)
Đội giành quyền vào vòng trong. | |
Các đội bị loại. |
[sửa] Bảng A
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Hiệu số |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | +2 | 6 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 5 | 0 | 6 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | –2 | 3 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | 0 | 3 |
7 tháng 6, 2008 18:00 |
|||
Thụy Sĩ ![]() |
0 – 1 | ![]() |
St. Jakob-Park, Basel Lượng khán giả: 39.730 Trọng tài: ![]() |
(chi tiết) | Svěrkoš ![]() |
7 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Bồ Đào Nha ![]() |
2 – 0 | ![]() |
Stade de Genève, Genève Lượng khán giả: 29.106 Trọng tài: ![]() |
Pepe ![]() Raul Meireles ![]() |
(chi tiết) |
11 tháng 6, 2008 18:00 |
|||
Cộng hòa Séc ![]() |
1 – 3 | ![]() |
Stade de Genève, Genève Lượng khán giả: 29.016 Trọng tài: ![]() |
Sionko ![]() |
(chi tiết) | Deco ![]() C. Ronaldo ![]() Quaresma ![]() |
11 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Thụy Sĩ ![]() |
1 – 2 | ![]() |
St. Jakob-Park, Basel Lượng khán giả: 39.730 Trọng tài: ![]() |
Yakın ![]() |
(chi tiết) | Şentürk ![]() Turan ![]() |
15 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Thụy Sĩ ![]() |
2 – 0 | ![]() |
St. Jakob-Park, Basel Lượng khán giả: 39.730 Trọng tài: ![]() |
Yakın ![]() ![]() |
(chi tiết) |
15 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() |
3 – 2 | ![]() |
Stade de Genève, Genève Lượng khán giả: 29.016 Trọng tài: ![]() |
Turan ![]() Kahveci ![]() ![]() Demirel ![]() |
(chi tiết) | Koller ![]() Plašil ![]() |
[sửa] Bảng B
Đội tuyển | số trận | thắng | hòa | thua | bàn thắng | bàn thua | hiệu số | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 1 | +3 | 9 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
8 tháng 6, 2008 18:00 |
|||
Áo ![]() |
0 - 1 | ![]() |
Ernst Happel Stadion, Wien Lượng khán giả: 51.428 Trọng tài: ![]() |
(chi tiết) | Modrić ![]() |
8 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Đức ![]() |
2 - 0 | ![]() |
Hypo-Arena, Klagenfurt Lượng khán giả: 30.000 Trọng tài: ![]() |
Podolski ![]() ![]() |
(chi tiết) |
12 tháng 6, 2008 18:00 |
|||
Croatia ![]() |
2 - 1 | ![]() |
Hypo-Arena, Klagenfurt Lượng khán giả: 30.461 Trọng tài: ![]() |
Srna ![]() Olić ![]() |
(chi tiết) | Podolski ![]() Schweinsteiger ![]() |
12 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Áo ![]() |
1 - 1 | ![]() |
Ernst Happel Stadion, Wien Lượng khán giả: 51.428 Trọng tài: ![]() |
Vastić ![]() |
(chi tiết) | Guerreiro ![]() |
16 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Ba Lan ![]() |
0 - 1 | ![]() |
Hypo-Arena, Klagenfurt Lượng khán giả: 30.461 Trọng tài: ![]() |
(chi tiết) | Klasnić ![]() |
16 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Áo ![]() |
0 - 1 | ![]() |
Ernst Happel Stadion, Wien Lượng khán giả: 51.428 Trọng tài: ![]() |
(chi tiết) | Ballack ![]() |
[sửa] Bảng C
Đội tuyển | số trận | thắng | hòa | thua | bàn thắng | bàn thua | hiệu số | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 | +8 | 9 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 |
![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 | −2 | 2 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 |
9 tháng 6, 2008 18:00 |
|||
Romania ![]() |
0 - 0 | ![]() |
Letzigrund Stadion, Zürich Lượng khán giả: 30.585 Trọng tài: ![]() |
(chi tiết) |
9 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Hà Lan ![]() |
3 - 0 | ![]() |
Stade de Suisse, Wankdorf, Berne Lượng khán giả: 30.777 Trọng tài: ![]() |
van Nistelrooy ![]() Sneijder ![]() van Bronckhorst ![]() |
(chi tiết) |
13 tháng 6, 2008 18:00 |
|||
Ý ![]() |
1 - 1 | ![]() |
Letzigrund Stadion, Zürich Lượng khán giả: 30.585 Trọng tài: ![]() |
Panucci ![]() |
(chi tiết) | Mutu ![]() |
13 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Hà Lan ![]() |
4 - 1 | ![]() |
Stade de Suisse, Wankdorf, Berne Lượng khán giả: 30.777 Trọng tài: ![]() |
Kuyt ![]() van Persie ![]() Robben ![]() Sneijder ![]() |
(chi tiết) | Henry ![]() |
17 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Hà Lan ![]() |
2 - 0 | ![]() |
Stade de Suisse, Wankdorf, Berne Lượng khán giả: 30.777 Trọng tài: ![]() |
Huntelaar ![]() van Persie ![]() |
(chi tiết) |
17 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Pháp ![]() |
0 - 2 | ![]() |
Letzigrund Stadion, Zürich Lượng khán giả: 30.585 Trọng tài: ![]() |
Abidal ![]() |
(chi tiết) | Pirlo ![]() De Rossi ![]() |
[sửa] Bảng D
Đội tuyển | số trận | thắng | hòa | thua | bàn thắng | bàn thua | hiệu số | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 3 | +5 | 9 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 6 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 |
10 tháng 6, 2008 18:00 |
|||
Tây Ban Nha ![]() |
4 - 1 | Nga ![]() |
Tivoli-Neu Stadion, Innsbruck Lượng khán giả: 30.772 Trọng tài: ![]() |
Villa ![]() ![]() ![]() Fàbregas ![]() |
(chi tiết) | Pavlyuchenko ![]() |
10 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Hy Lạp ![]() |
0 - 2 | ![]() |
Wals Siezenheim Stadium, Salzburg Lượng khán giả: 31.063 Trọng tài: ![]() |
(chi tiết) | Ibrahimović ![]() Hansson ![]() |
14 tháng 6, 2008 18:00 |
|||
Thụy Điển ![]() |
1 - 2 | ![]() |
Tivoli-Neu Stadion, Innsbruck Lượng khán giả: 30.772 Trọng tài: ![]() |
Ibrahimović ![]() |
(chi tiết) | Torres ![]() Villa ![]() |
14 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Hy Lạp ![]() |
0 - 1 | ![]() |
Wals Siezenheim Stadium, Salzburg Lượng khán giả: 31.063 Trọng tài: ![]() |
(chi tiết) | Zyrianov ![]() |
18 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Hy Lạp ![]() |
1 - 2 | ![]() |
Wals Siezenheim Stadium, Salzburg Lượng khán giả: 30.883 Trọng tài: ![]() |
Charisteas ![]() |
(chi tiết) | de la Red ![]() Güiza ![]() |
18 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Nga ![]() |
2 - 0 | ![]() |
Tivoli-Neu Stadion, Innsbruck Lượng khán giả: 30.772 Trọng tài: ![]() |
Pavlyuchenko ![]() Arshavin ![]() |
(chi tiết) |
[sửa] Vòng đấu loại trực tiếp
Vòng đấu loại trực tiếp của Euro 2008 có thể thức hơi khác so với các vòng chung kết trước đó. Các đội của bảng A và B sẽ không gặp các đội của bảng C và D cho đến tận trận chung kết.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
19 tháng 6 - Basel | ||||||||||
![]() |
2 | |||||||||
25 tháng 6 - Basel | ||||||||||
![]() |
3 | |||||||||
![]() |
||||||||||
20 tháng 6 - Wien | ||||||||||
![]() |
||||||||||
![]() |
1 (1) | |||||||||
29 tháng 6 - Wien | ||||||||||
![]() |
1 (3) | |||||||||
Đội thắng bán kết 1 | ||||||||||
21 tháng 6 - Basel | ||||||||||
Đội thắng bán kết 2 | ||||||||||
![]() |
1 | |||||||||
26 tháng 6 - Wien | ||||||||||
![]() |
3 | |||||||||
![]() |
||||||||||
22 tháng 6 - Wien | ||||||||||
Đội thắng tứ kết 4 | ||||||||||
![]() |
||||||||||
![]() |
||||||||||
[sửa] Tứ kết
19 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Bồ Đào Nha ![]() |
2 - 3 | ![]() |
St. Jakob-Park, Basel Lượng khán giả: 39.374 Trọng tài: ![]() |
Nuno Gomes ![]() Postiga ![]() |
(chi tiết) | Schweinsteiger ![]() Klose ![]() Ballack ![]() |
20 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Croatia ![]() |
1 – 1 (h.p.) | ![]() |
Sân vận động Ernst Happel, Vienna Lượng khán giả: 51 428 Trọng tài: ![]() |
Klasnić ![]() |
(chi tiết) | Semih ![]() |
Sút phạt đền | |||
Modrić ![]() Srna ![]() Rakitić ![]() Petrić ![]() |
1 – 3 | ![]() ![]() ![]() |
21 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Hà Lan ![]() |
1 - 3 (h.p.) |
![]() |
St. Jakob-Park, Basel Lượng khán giả: 38.374 Trọng tài: ![]() |
van Nistelrooy ![]() |
(chi tiết) | Pavlyuchenko ![]() Torbinsky ![]() Arshavin ![]() |
22 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Tây Ban Nha ![]() |
v | ![]() |
Sân vận động Ernst Happel, Wien |
[sửa] Bán kết
25 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Đức ![]() |
v | ![]() |
St. Jakob-Park, Basel |
26 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Nga ![]() |
v | Đội thắng tứ kết 4 | Sân vận động Ernst Happel, Wien |
[sửa] Chung kết
29 tháng 6, 2008 20:45 |
|||
Đội thắng bán kết 1 | v | Đội thắng bán kết 2 | Ernst Happel Stadion, Wien |
[sửa] Chú thích
- ^ Đặt tên linh vật Euro 2008
- ^ "Trọng tài tại UEFA Euro 2008".
- ^ "Hundredeler for treig til EM-plass".
- ^ Thể thức trên trang chủ của UEFA
- ^ Thông tin về Euro 2008 trên trang chủ của UEFA
- ^ “Draw sets up heavyweight contests”, uefa.com, 2007-12-02. Địa chỉ URL được truy cập 2007-12-02.
Bóng đá quốc tế
|
|||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
Kết quả chi tiết Euro 2008
|
|||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||
Các đội bóng tham dự vòng chung kết Euro 2008
|
|||||||||||||||||||
|