See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh – Wikipedia tiếng Việt

Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Anh
Huy hiệu đội tuyển
Tên khác: 3 con sư tử (The Three Lions)'
Hiệp hội Hiệp hội bóng đá Anh
(The Football Association (FA))
Huấn luyện viên Fabio Capello
2008-
Đội trưởng David Beckham
Thi đấu nhiều nhất Peter Shilton (125)
Vua phá lưới Bobby Charlton (49)
Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu
Màu quần thi đấu
Màu tất thi đấu
 
Trang phục chính
Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu
Màu quần thi đấu
Màu tất thi đấu
 
Trang phục phụ
Trận quốc tế đầu tiên
Scotland 0 - 0 Anh
(Partick, Scotland; 30 tháng 11, 1872)
Trận thắng đậm nhất
Bắc Ireland 0 - 9 Anh
(Belfast, Bắc Ireland; 18 tháng 2, 1882)
Trận thua đậm nhất
Hungary 7 - 1 Anh
(Budapest, Hungary, 23 tháng 5, 1954)
Giải Thế giới
Số lần tham dự 12 (Lần đầu vào 1950)
Kết quả tốt nhất Vô địch 1966
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Số lần tham dự 7 (Lần đầu vào 1968)
Kết quả tốt nhất Hạng ba 1968, Bán kết 1996
sửa


Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh là đại diện của bóng đá Anh tham dự các giải thi đấu quốc tế và là một trong những đội tuyển hàng đầu thế giới với 1 lần vô địch thế giới vào năm 1966 và 7 lần tham dự vô địch châu Âu. Do chỉ là một trong bốn đội tuyển bóng đá quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đội tuyển Anh chưa bao giờ tham dự Olympic. Tuy nhiên, người ta hy vọng sẽ có một đội tuyển đại diện cho Vương quốc Anh khi Thế vận hội Mùa hè 2012 sẽ diễn ra tại London. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Anh (FA).

Từ tháng 1 năm 2008, Fabio Capello chính thức trở thành huấn luyện viên trưởng của đội tuyển Anh.

Mục lục

[sửa] Giải vô địch bóng đá thế giới

Tính đến năm 2006, đội tuyển Anh đã 1 lần vô địch, 1 lần đứng thứ 4.


Năm Thành tích Thứ
hạng
Số
trận
Thắng Hòa* Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1930 Không tham dự - - - - - - -
1934 Không tham dự - - - - - - -
1938 Không tham dự - - - - - - -
1950 Vòng 1 11 3 1 0 2 2 2
1954 Tứ kết 6 3 1 1 1 8 8
1958 Vòng 1 11 4 0 3 1 4 5
1962 Tứ kết 8 4 1 1 2 5 6
1966 Vô địch 1 6 5 1 0 11 3
1970 Tứ kết 8 4 2 0 2 4 4
1974 Không vượt qua
vòng loại
- - - - - - -
1978 Không vượt qua
vòng loại
- - - - - - -
1982 Vòng bảng 2 6 5 3 2 0 6 1
1986 Tứ kết 8 5 2 1 2 7 3
1990 Bán kết 4 7 3 3 1 8 6
1994 Không vượt qua
vòng loại
- - - - - - -
1998 Vòng 2 9 4 2 1 1 7 4
2002 Tứ kết 6 5 2 2 1 6 3
2006 Tứ kết 7 5 3 2 0 6 2
Tổng cộng 12/15 1 lần
vô địch
55 25 17 13 74 47
*Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

[sửa] Giải vô địch bóng đá châu Âu

Tính đến năm 2006, đội tuyển Anh đã 2 lần vào bán kết và 1 lần vào tứ kết.

  • 1960 - Không tham dự
  • 1964 - Không vượt qua vòng loại
  • 1968 - Bán kết
  • 1972 - Tứ kết
  • 1976 - Không vượt qua vòng loại
  • 1980 - Vòng 1
  • 1984 - Không vượt qua vòng loại
  • 1988 - Vòng 1
  • 1992 - Vòng 1
  • 1996 - Bán kết
  • 2000 - Vòng 1
  • 2004 - Tứ kết
  • 2008 - Không vượt qua vòng loại

[sửa] Cầu thủ

[sửa] Các cầu thủ nổi tiếng

  • Tony Adams 1987-2000
  • Viv Anderson 1978-1988
  • David Beckham 1996-nay
  • Alan Ball 1965-1975
  • Gordon Banks 1963-1972
  • John Barnes 1983-1995
  • Peter Beardsley 1986-1996
  • Steve Bloomer 1895-1907
  • Trevor Brooking 1974-1982
  • Terry Butcher 1980-1990
  • Mick Channon 1972-1977
  • Bobby Charlton 1958-1970
  • Jack Charlton 1965-1970
  • Ray Clemence 1972-1983
  • George Cohen 1964-1967
  • Dixie Dean 1927-1932
  • Duncan Edwards 1955-1957
  • Rio Ferdinand 1997-nay
  • Tom Finney 1946-1958
  • Trevor Francis 1977-1986
  • Steven Gerrard 2000-nay
   
  • Wayne Rooney 2003-nay
  • Kenny Sansom 1979-1988
  • Paul Scholes 1997-2004
  • David Seaman 1988-2002
  • Alan Shearer 1992-2000
  • Teddy Sheringham 1993-2002
  • Peter Shilton 1970-1990
  • Gareth Southgate 1995-2004
  • Trevor Steven 1985-1992
  • Gary Stevens 1985-1992
  • Nobby Stiles 1965-1970
  • John Terry 2003-nay
  • Chris Waddle 1985-1991
  • Des Walker 1988-1993
  • Dave Watson 1974-1982
  • Ray Wilkins 1976-1986
  • Ray Wilson 1960-1968
  • Tony Woodcock 1978-1986
  • Vivian Woodward 1903-1911
  • Billy Wright 1946-1959
 

Các thành viên đội tuyển vô địch World Cup 1966 được in đậm.

[sửa] Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất

Tính đến 26 tháng 3 năm 2008, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Anh nhiều lần nhất là:

# Họ tên Năm thi đấu Số trận Số bàn thắng
1 Peter Shilton 1970 - 1990 125 0
2 Bobby Moore 1962 - 1973 108 2
3 Bobby Charlton 1958 - 1970 106 49
4 Billy Wright 1946 - 1959 105 3
5 David Beckham 1996 - nay 100 17
6 Bryan Robson 1980 - 1991 90 26
7 Michael Owen 1998 - nay 89 40
8 Kenny Sansom 1979 - 1988 86 1
9 Gary Neville 1995 - nay 85 0
10 Ray Wilkins 1976 - 1986 84 3

[sửa] Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

Tính đến 26 tháng 3 năm 2008, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Anh là:

# Họ tên Năm thi đấu Số bàn thắng Số trận
1 Bobby Charlton 1958 - 1970 49 106
2 Gary Lineker 1984 - 1992 48 80
3 Jimmy Greaves 1959 - 1967 44 57
4 Michael Owen 1998 - nay 40 88
5 Tom Finney 1946 - 1958 30 76
= Nat Lofthouse 1950 - 1958 30 33
= Alan Shearer 1992 - 2000 30 63
8 Viv Woodward 1903 - 1911 29 23
9 Steve Bloomer 1895 - 1907 28 23
10 David Platt 1989 - 1996 27 62

[sửa] Huấn luyện viên

TT Huấn luyện viên Thời gian
huấn luyện
Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Tỷ lệ
thắng (%)
Danh hiệu
1 Sir Walter Winterbottom 1946-1962 139 78 33 28 383 196 56,12
2 Sir Alf Ramsey 1963-1974 113 69 27 17 224 98 61,06 Vô địch World Cup 1966
3 Joe Mercer 1974 7 3 3 1 9 7 42,85
4 Don Revie 1974-1977 29 14 8 7 49 25 48,27
5 Ron Greenwood 1977-1982 55 33 12 10 93 40 59,99
6 Sir Bobby Robson 1982-1990 95 47 30 18 151 60 49,47 Hạng tư World Cup 1990
7 Graham Taylor 1990-1993 38 18 13 7 62 32 47,36
8 Terry Venables 1994-1996 23 11 11 1 35 13 47,82
9 Glenn Hoddle 1996-1999 28 17 6 5 42 13 60,71
10 Howard Wilkinson 1999 1 0 0 1 0 2 0,00
11 Kevin Keegan 1999-2000 18 7 7 4 26 15 38,88
12 Howard Wilkinson 2000 1 0 1 0 0 0 0,00
13 Peter John Taylor 2000 1 0 0 1 0 1 0,00
14 Sven-Göran Eriksson 2001 - 2006 66 40 16 10 136 62 60,61
15 Steve McClaren 2006 - 2007 18 9 4 5  ?  ? 50,0
16 Fabio Capello (1) 2008 - 2 1 0 1  ?  ? 50,0
Tổng cộng 614 337 167 110 1210 564 54,89%
(1): tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2008.

[sửa] Những cầu thủ gần đây được gọi vào đội tuyển

Những cầu thủ gần đây được gọi vào đội tuyển dưới đây nằm trong khoảng 12 tháng gần nhất

Thủ môn
Tên Ngày sinh Câu lạc bộ Khoác ao (bàn thắng) Lần đầu vào đội tuyển Lần gần đây nhất được gọi
Ben Foster Tháng tư 31983 Manchester United 1 (0) v Tây ban nha,
7 tháng 2 2007
v Israel / Andorra
Tháng 3, 2007
Chris Kirkland 2 tháng 51981 Wigan Athletic 1 (0) v Hi lạp,
16 tháng 8 2006
v Tây Ban Nha,
Tháng 2, 2007
Hậu vệ
Tên Ngày sinh Câu lạc bộ Khoác áo (bàn thắng) Lần đầu vào đội tuyển Lần gần đây nhất được gọi
Gareth Barry February 23 1981 Aston Villa 9 (0) v Ukraine,
31 Tháng 52000
v Israel / Andorra
Tháng 3 2007
Ashley Cole Tháng12 201980 Chelsea 58 (0) v Albania,
28 Tháng3 2001
v Israel / Andorra
tháng3 2007
Gary Neville Tháng 2 181975 Manchester United 85 (0) v Japan
3 tháng6 1995
v Israel / Andorra
March 2007
Micah Richards June 241988 Manchester City 4 (0) v Netherlands,
15 Tháng11 2006
v Israel / Andorra
Tháng3 2007
Jonathan Woodgate Tháng1 221980 Middlesbrough 6 (0) v Bulgaria,
9 Tháng6 1999
v Israel / Andorra
March 2007
Luke Young Tháng7 191979 Middlesbrough 7 (0) v USA,
28Tháng5 2005
v Israel / Andorra
March 2007
Michael Dawson Tháng11 191983 Tottenham Hotspur 0 (0) N/A v Brazil / Estonia
Tháng5 2007
Tiền vệ
Tên Ngày sinh Câu lạc bộ Khoác ao (bàn thắng) Lần đầu vào đội tuyển Lần gần đây nhất được gọi
Owen Hargreaves Tháng1 201981 Manchester United 39 (0) v Netherlands, 15 Tháng4 2001 v Israel / Andorra
Tháng3 2007
Aaron Lennon Tháng4 161987 Tottenham Hotspur 9 (0) v Jamaica, 3 June 2006 v Brazil / Estonia
Tháng5 2007
Scott Parker Tháng10 131980 West Ham United 3 (0) v Denmark,
16 Tháng11 2003
v Israel / Andorra
Tháng3 2007
Kieran Richardson October 211984 Sunderland 8 (2) v USA,
28 Tháng5 2005
v Netherlands,
November 2006
Tiền đạo
Tên Ngày sinh Câu lạc bộ Khoác áo (bàn thắng) Lần đầu vào đội tuyển Lần gần đây nhất được gọi
Dean Ashton 24 tháng 111983 West Ham United 0 (0) N/A v Hy Lạp
tháng 8, 2006
Darren Bent 6 tháng 2, 1984 Tottenham Hotspur 2 (0) v Uruguay
1 tháng 3 2006
v Israel / Andorra
Tháng 3 2007]
Andrew Johnson 10 tháng 2, 1981 Everton 7 (0) v Hà Lan,
9 tháng 2 2005
v Israel / Andorra
tháng 3, 2007
David Nugent 2 tháng 5, 1985 Portsmouth 1 (1) v Andorra,
28 tháng 3 2007
v Israel / Andorra
tháng 3, 2007
Wayne Rooney 24 tháng 10, 1985 Manchester United 38 (12) v Úc,
12 yháng 2 2003
v Israel / Andorra
tháng 3, 2007

[sửa] Liên kết ngoài


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -