See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Andorra – Wikipedia tiếng Việt

Andorra

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Principat d'Andorra
Quốc kỳ Công quốc Andorra Quốc huy Công quốc Andorra
Quốc kỳ Quốc huy
Khẩu hiệu
Virtus Unita Fortior
(tiếng Latinh: "Sức mạnh đoàn kết lại sẽ mạnh hơn")
Quốc ca
El Gran Carlemany, Mon Pare
Vị trí của Công quốc Andorra
Thủ đô
(và là thành phố lớn nhất)
Andorra la Vella
40°30′N, 1°31′E
Ngôn ngữ chính thức tiếng Catalan
Chính phủ Quân chủ nghị viện
 -   • Hoàng thân Tây Ban Nha
 • Hoàng thân Pháp
 • Thủ tướng Andorra
Joan Enric Vives Sicília
Nicolas Sarkozy
Albert Pintat Santolària
Thành lập
 -  Pareage  
Diện tích
 -  Tổng số 468 km² (hạng 193)
 -  Nước (%) không đáng kể
Dân số
 -  Ước lượng 2007 71.882 (hạng 194)
 -  Điều tra 2006 69.150 (hạng 194)
 -  Mật độ 154 /km² (hạng 69)
GDP (PPP) Ước tính 2006
 -  Tổng số 2,77 tỷ đô la Mỹ (hạng 103)
 -  Theo đầu người 38.800 đô la Mỹ (hạng không xếp hạng)
Đơn vị tiền tệ Euro (EUR)
Múi giờ (UTC+1)
 -  Mùa hè (DST) — (UTC+2)
Tên miền Internet .ad
Mã số điện thoại +376

Andorra (Catalan: Andorra), tên đầy đủ là Công quốc Andorra (Catalan: Principat d'Andorra) là một nước trong lục địa nhỏ ở tây nam Châu Âu, nằm ở phía đông dãy Pyrenees, tiếp giáp với Tây Ban NhaPháp. Ngay cả khi bị cô lập, nó vẫn là một đất nước thịnh vượng nhờ vào du lịch và chính sách miễn thuế. Người dân ở đây có tuổi thọ cao nhất thế giới, khoảng 83.52 tuổi (thống kế 2007).[1]

[sửa] Lịch sử

Bài chi tiết: Lịch sử Andorra

Theo truyền thyết thì Charles Đại đế (Charlemagne) công nhận một đặc quyền cho người Andorra đền đáp việc họ chiến đấu chống người Ma Rốc. Chúa tể của vùng Urgell trở thành người đứng đầu Andorra và sau đó vùng đất lại được dâng cho giám mục của Urgell. Vào thế kỷ mười một, một cuộc tranh chấp nảy sinh giữa giám mục và vùng đất phía Bắc Andorra.

Cuộc tranh chấp được giải quyết năm 1278 bằng một paréage, chia sẻ quyền cai trị Andorra giữa bá tước Foix (sau đó chuyển thành người đứng đầu nước Pháp) và giám mục của La Seu d'Urgell, ở Catalonia, Tây Ban Nha.

Andorra được xác nhập vào Aragon hai lần, vào 1396 và 1512.

Sau khi Henry xứ Navarre trở thành vua Henry IV của Pháp, ông ta ban hành một sắc lệnh (1607) theo đó người đứng đầu nhà nước Pháp và Giám mục xứ Urgell là đồng hoàng tử Andorra.


Ngôn ngữ khác


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -