See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Yerevan – Wikipedia tiếng Việt

Yerevan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Yerevan
Երեվան
Cờ chính thức của Yerevan  Երեվան
Cờ
Con dấu chính thức của Yerevan  Երեվան
Dấu
Yerevan  Երեվան (Armenia )
Yerevan  Երեվան
Yerevan
Երեվան

Vị trí ở Armenia

Tọa độ: 40°10′11.99″N 44°31′12″E / 40.1699972, 44.52
Quốc gia Flag of Armenia Armenia
Thành lập 782 trước Công nguyên
Chính quyền
 - Thị trưởng Yervand Zakharyan
Diện tích
 - Tổng cộng 227 km²  (87,6 dặm²)
Độ cao 989,4 m (3.246 ft)
Dân số (2007)[1]
 - Tổng cộng 1.107.800
 - Mật độ 5.196,4/km² (13.458,6/dặm²)
Múi giờ GMT+4 (UTC+4)
Giờ mùa hè GMT+5 (UTC+5)
Website: www.yerevan.am

Yerevan (Tiêu bản:PronEng, tiếng Armenia: Երևան or Երեւան), đôi khi viết Erevan, các tên cũ có Erebuni, Revan, và Erivan - là thủ đô và là thành phố lớn nhất Armenia. Thành phố này nằm bên sông Hrazdan, là trung tâm công nghiệp, văn hóa, hành chính của quốc gia này. Thành phố này đã là thủ đô của Armenia kể từ năm 1918, là thủ đô thứ 12 trong lịch sử Armenia.

Lịch sử của Yerevan bắt đầu tính từ thế kỷ 8 trước Công nguyên, với việc thiết lập pháo đài Urartia Erebuni năm 782 trước Công nguyên tại cực tây của đồng bằng Ararat.[2] Sau thế chiến I, Yerevan đã trở thành thủ đô của Cộng hòa Dân chủ Armenia khi hàng ngàn người sống sót sau vụ diệt chủng Armenia đã định cư tại khu vực này. Thành phố đã được mở mang nhanh chóng trong thế kỷ 20 khi Armenia trở thành một trong những 15 nước cộng hòa trong Liên Xô. Trong 50 năm, Yerevan đã được phát triển từ một thị xã vài ngàn dân trong thời kỳ đầu của nước cộng hòa thành một trung tâm công nghiệp, nghệ thuật lớn, là trung tâm hành chính của quốc gia. Với sự phát triển của Kinh tế Armenia, Yerevan đã trải qua một thời kỳ chuyển đổi lớn khi cả thành phố thành một đại công trường xây dựng thập niên 2000. Ngày nay, các công trình mới xây dựng này đã bắt đầu xóa dần các công trình xây trong 70 Xô Viết.

Năm 2007, dân số của Yerevan ước tính 1.107.800 người, nếu tính vùng đô thị xung quanh ước tính 1.245.700 người.[3]), chiếm hơn 42% dân số Armenia.

[sửa] Tham khảo

  1. ^ "Armenia's Population 3,229,900 On Jan 1, 2008". Được truy cập ngày 2008-02-23.
  2. ^ Katsenelinboĭgen, Aron (1990). The Soviet Union: Empire, Nation and Systems, 143, New Brunswick: Transaction Publishers. ISBN 0887383327.
  3. ^ Population of each district in Yerevan according to the city's official website.



aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -