Garuda Indonesia
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
PT Garuda Indonesia | ||
---|---|---|
Hình:Logo garuda indonesia.png | ||
IATA GA |
ICAO GIA |
Tên hiệu INDONESIA |
Thành lập | 26 tháng 01 năm 1949 (với tên gọi Garuda Indonesian Airways) | |
Các trạm trung chuyển chính | Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta Sân bay quốc tế Ngurah Rai Sân bay quốc tế Juanda Sân bay quốc tế Sepinggan Sân bay quốc tế Polonia Sân bay quốc tế Changi Singapore |
|
Các điểm đến quan trọng | Semarang, Yogyakarta, Palembang, Padang, Batam, Manado, and Makassar | |
Chương trình hành khách thường xuyên | Garuda Frequent Flyer | |
Phòng khách dành cho thành viên | Garuda Lounge | |
Số máy bay | 57 | |
Số điểm đến | 43 | |
Công ty mẹ | Garuda Indonesia | |
Tổng hành dinh | Jakarta, Indonesia | |
Nhân vật then chốt | Emirsyah Satar (President and CEO) | |
Trang Web: www.garuda-indonesia.com |
PT (Persero) Perusahaan Penerbangan Garuda Indonesia, viết tắt Garuda Indonesia, là hãng hàng không quốc gia của Indonesia. Tên của hãng được đặt theo loài chim thần thoại Garuda. Trong truyền thống Vedic Ấn Độ, Garuda là loài chim mang thần Vishnu của Hindu god Vishnu. Hãng này có trụ sở tại Jakarta tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta, với trung tâm hoạt động tại: Sân bay quốc tế Ngurah Rai, Bali, Sân bay quốc tế Juanda, Surabaya, Sân bay quốc tế Polonia, Medan, Sân bay quốc tế Sepinggan, Balikpapan, và Sân bay quốc tế Changi Singapore, Singapore.[cần chú thích] Hãng này là công ty quốc doanh và sử dụng 6.285 nhân công (tháng 3 năm 2007).[1]
Mục lục |
[sửa] Điểm đến
Do EU cấm tất cả 51 hãng hàng không của Indonesia đến Châu Âu, nên một số đường bay đến châu Âu của Garuda Indonesia đều phải thực hiện dưới dạng liên danh (code share).
[sửa] Châu Á
[sửa] Đông Á
- Trung Quốc
- Nhật Bản
- Nagoya (Sân bay quốc tế Chubu) (từ 02.06.08)
- Naha (Sân bay quốc tế Naha) (từ T8.2008)
- Osaka (Sân bay quốc tế Kansai)
- Tokyo (Sân bay quốc tế Narita)
- Hàn Quốc
[sửa] Đông Nam Á
-
- Ampenan (Sân bay Selaparang)
- Balikpapan (Sân bay quốc tế Sepinggan ) Điểm đến quan trọng
- Banda Aceh (Sân bay Sultan Iskandarmuda)
- Bandung (Sân bay quốc tế Husein Sastranegara) với Citilink
- Banjarmasin (Sân bay Syamsudin Noor)
- Batam (Sân bay Hang Nadim)
- Biak (Sân bay Frans Kaisiepo)
- Denpasar (Sân bay quốc tế Ngurah Rai) Trụ sở chính
- Jakarta (Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta) Trụ sở chính
- Jayapura (Sân bay Sentani)
- Makassar (Sân bay quốc tế Hasanuddin)
- Malang (Sân bay Abdul Rachman Saleh)
- Manado (Sân bay quốc tế Sam Ratulangi)
- Medan (Sân bay quốc tế Polonia)
- Padang (Sân bay quốc tế Minangkabau)
- Palangkaraya (Sân bay Tjilik Riwut)
- Palembang (Sân bay quốc tế Sultan Mahmud Badaruddin II)
- Pekanbaru (Sân bay quốc tế Sultan Syarif Kasim II)
- Pontianak (Sân bay Supadio)
- Semarang (Sân bay Achmad Yani)
- Solo (Sân bay quốc tế Adisumarmo)
- Surabaya (Sân bay quốc tế Juanda) Điểm đến quan trọng
- Timika (Sân bay Timika)
- Yogyakarta (Sân bay quốc tế Adisucipto)
- Malaysia
- Kuala Lumpur (Sân bay quốc tế Kuala Lumpur)
- Labuan (Sân bay Labuan)
- Penang (Sân bay quốc tế Penang) Hàng hóa
- Philippines
- Manila (Sân bay quốc tế Ninoy Aquino) Hàng hóa
- Singapore
- Singapore (Sân bay quốc tế Changi Singapore) Điểm đến quan trọng
- Thái Lan
- Việt Nam
[sửa] Nam Á
- Ấn Độ
- Chennai (Sân bay quốc tế Chennai)
- Hyderabad (Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi) (từ T6.2008)[1]
[sửa] Tây Á
[sửa] Châu Đại Dương
- Úc
- Darwin (Sân bay quốc tế Darwin)
- Melbourne (Sân bay quốc tế Melbourne)
- Perth (Sân bay Perth)
- Sydney (Sân bay quốc tế Kingsford Smith)
Tuyến bay đã tới
[sửa] Các điểm đến khác có giới hạn
[sửa] Châu Phi
[sửa] Châu Á
- Đông Á
- Nam Á
- Đông Nam Á
- Malaysia
- Kota Kinabalu (Sân bay quốc tế Kota Kinabalu)
- Philippines
- Tây Á
- Bahrain
- Jordan
- Amman (Sân bay quốc tế Queen Alia)
- Ả Rập Sauđi
- Dammam (Sân bay quốc tế King Fahd)
- Dhahran (Sân bay quốc tế Dhahran)
- Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất
- Abu Dhabi (Sân bay quốc tế Abu Dhabi)
[sửa] Châu Âu
- Austria
- Vienna (Sân bay quốc tế Vienna)
- Belgium
- Brussels (Sân bay quốc tế Brussels)
- Pháp
- Đức
- Berlin (Sân bay quốc tế Berlin)
- Frankfurt (Sân bay quốc tế Frankfurt) * Malaysia Airlines
- Munich (Sân bay quốc tế Munich)
- Ý
- Tây Ban Nha
- Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
- Anh
- London
- (Sân bay quốc tế London Heathrow) * Malaysia Airlines-LHR
- (Sân bay quốc tế London Gatwick) * Oman Air-LGW
- London
- Anh
[sửa] Bắc Mỹ
[sửa] Châu Đại Dương
- Úc
- Queensland
- Brisbane (Sân bay quốc tế Brisbane)
- Cairns
- Townsville
- Adelaide (Sân bay quốc tế Adelaide)
- Port Hedland
- Queensland
- New Zealand
* Codeshared
[sửa] Code share
|
[sửa] Đội tàu bay
Đội tàu bay của Garuda Indonesia bao gồm các loại tàu bay sau (tháng 3/2007) [1] :
- 6 Airbus A330-300 (thêm 3 chiếc đang đặt hàng)
- 13 Boeing 737-300
- 19 Boeing 737-400 (+ một chiếc đã bị rơi, GA200)
- 5 Boeing 737-500
- 2 Boeing 737-800
- 3 Boeing 747-300
- 5 Boeing 747-400
- 4 Boeing 767-300ER
- Đang đặt hàng: 18 Boeing 737-700
- Đang đặt hàng: 6 Boeing 777-200ER
- Đang đặt hàng: 10 Boeing 787-8
[sửa] Các loại tàu bày đã vận hành trước đây
- Airbus A300 B4-220, -600
- Airbus A330-200
- Boeing 747-100 and -200
- Convair 990
- Douglas DC-3
- Douglas DC-8
- Fokker F28
- McDonnell Douglas DC-9
- McDonnell Douglas DC-10-30
- McDonnell Douglas MD-11/ER
[sửa] Tham khảo
|
|
---|---|
Tổng thể | Thời gian biểu hàng không · Máy bay · Hãng chế tạo máy bay · Động cơ máy bay · Hãng chế tạo động cơ máy bay · Sân bay · Hãng hàng không |
Quân sự | Không quân · Vũ khí máy bay · Tên lửa · Phương tiện bay không người lái (UAV) · Máy bay thử nghiệm |
Biến cố và tai nạn |
Hàng không quân sự · Hàng không dân dụng · Hoạt động hàng không chung · Thiệt hại nhân mạng liên quan đến hàng không |
Kỷ lục | Kỷ lục tốc độ bay · Kỷ lục quãng đường bay · Kỷ lục bay cao · Kỷ lục thời gian bay · Máy bay sản xuất với số lượng lớn |