Sân bay quốc tế Ngurah Rai
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sân bay quốc tế Ngurah Rai | |||
---|---|---|---|
IATA: DPS - ICAO: WADD | |||
Tóm tắt | |||
Kiểu sân bay | Công cộng | ||
Cơ quan điều hành | PT Angkasa Pura I | ||
Phục vụ | Denpasar, Bali, Indonesia | ||
Độ cao AMSL | 14 ft (4 m) | ||
Tọa độ | |||
Đường băng | |||
Hướng | Chiều dài | Bề mặt | |
ft | m | ||
09/27 | 9.790 | 2.984 | Nhựa đường |
Sân bay quốc tế Ngurah Rai hay Sân bay quốc tế Bali, tên giao dịch quốc tế Ngurah Rai Airport, (IATA: DPS, ICAO: WADD), tọa lạc tại nam Bali, 15 km về phía nam Denpasar. Đây là sân bay bận rộn thứ 2 ở Indonesia, sau sân bay quốc tế Soekarno-Hatta ở Jakarta. Sân bay nằm ở khu vực phát triển ở nam Bali. Ngày 23 tháng 12 năm 2005, Cục an ninh vận tải Hoa Kỳ (TSA) đã kết luận rằng sân bay này không đạt các tiêu chuẩn an toàn của ICAO[1]
Sân bay thu phí nâng cấp sân bay là 100.000 rupi (khoảng 9 USD hay 8 €/khách).
- Đến và đi nội địa: 9.039 m²
- Đến và đi quốc tế: 28.630 m²
- Khu vực đỗ máy bay 38.358 m².
- Tổng diện tích: 265,60 ha.
Nhà ga nội địa nằm trong một tòa nhà cũ còn nhà ga quốc tế nằm trong một tòa nhà hình chữ L. Sân bay này có 17 cửa: 3 ở nhà ga nội địa và 14 ở nhà ga quốc tế. Nhà ga nội địa có 35 quầy kiểm tra và 2 băng tải quay để trả hành lý.
Mục lục |
[sửa] Các hãng hàng không
Các hãng hàng không sau đây hoạt động tại sân bay này từ tháng 3 năm 2008:
[sửa] Passenger Terminal
[sửa] Nhà ga Nội địa
- AirAsia
- Indonesia AirAsia (Jakarta)
- Batavia Air (Jakarta, Pontianak, Surabaya, Yogyakarta)
- Garuda Indonesia (Balikpapan, Jakarta, Jayapura, Makassar, Surabaya, Timika, Yogyakarta)
- Citilink (Jakarta, Mataram, Surabaya)
- Lion Air (Jakarta, Makassar, Mataram)
- Mandala Airlines (Balikpapan, Jakarta, Surabaya, Yogyakarta)
- Merpati Nusantara Airlines (Bandung, Bima, Dili, Jakarta, Kupang, Mataram, Maumere, Surabaya, Waingapu)
- Pelita Air (Ende, Kupang, Maumere, Labuan Bajo, Waingapu)
- Sriwijaya Air (Jakarta, Surabaya)
- Wings Air (Mataram, Surabaya, Yogyakarta)
[sửa] Nhà ga quốc tế
- AirAsia (Kuala Lumpur)
- Indonesia AirAsia (Kota Kinabalu, Kuching, Kuala Lumpur)
- Airnorth (Darwin)
- Cathay Pacific (Hong Kong)
- China Airlines (Taipei-Taoyuan)
- Continental Airlines
- Continental Micronesia (Guam)
- Garuda Indonesia (Darwin, Melbourne, Nagoya-Centrair (từ 02.06.08), Osaka-Kansai, Perth, Seoul-Incheon, Singapore, Sydney, Tokyo-Narita)
- Japan Airlines (Osaka-Kansai, Tokyo-Narita)
- Jetstar Asia Airways
- Valuair (Singapore)
- Korean Air (Seoul-Incheon)
- Malaysia Airlines (Kuala Lumpur)
- Ozjet (Perth)
- Qantas (Perth, Singapore)
- Jetstar Airways (Melbourne, Sydney)
- Qatar Airways (Doha, Kuala Lumpur)
- Royal Brunei Airlines (Bandar Seri Begawan)
- Singapore Airlines (Singapore)
- Thai Airways International (Bangkok-Suvarnabhumi)
- Transaero (Moscow-Domodedovo)
[sửa] Charter airlines
- China Eastern Airlines (Shanghai-Pudong)
- Shanghai Airlines (Shanghai-Pudong)
[sửa] Các hãng hoạt động trước đây
[sửa] Airlines still in operations with its terminated routes
- Garuda Indonesia (Abu Dhabi, Adelaide, Amsterdam, Auckland, Bangkok-Suvarnabhumi, Frankfurt, Fukuoka, Hong Kong, Honolulu, Nagoya-Centrair, Taipei)
- Malaysia Airlines (Johor Bahru)
- Merpati Nusantara Airlines (Balikpapan, Biak, Darwin, Melbourne, Perth, Porthedland, Sumbawa)
- Qantas (Darwin, Melbourne, Sydney)
[sửa] Past airlines with its destinations
- All Nippon Airways (Osaka-Kansai, Tokyo-Narita)
- Bouraq Indonesia Airlines (Balikpapan, Surabaya)
[sửa] Liên kết ngoài
Java: Bandung - BDO | Jakarta - CGK | Jakarta - HLP | Semarang - SRG | Surabaya - SUB | Surakarta - SOC | Yogyakarta - JOG
Sumatra: Banda Aceh - BTJ | Bandar Lampung - TKG | Batam - BTH | Padang - PDG | Medan - MES | Palembang - PLM | Pekanbaru - PKU | Tanjung Pinang - TNJ
Kalimantan: Balikpapan - BPN | Banjarmasin - BDJ | Palangkaraya - PKY | Pontianak - PNK | Samarinda - SRI | Tarakan - TRK
Sulawesi: Kendari - KDI | Makassar - UPG | Manado - MDC | Palu - PLW
Nusa Tenggara: Denpasar - DPS | Kupang - KOE | Mataram - AMI
Maluku & Papua: Ambon - AMQ | Biak - BIK | Jayapura - DJJ