Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Việt Nam | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Việt Nam | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | Henrique Calisto | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội trưởng | Nguyễn Minh Phương | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thi đấu nhiều nhất | Lê Huỳnh Đức | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Vua phá lưới | Lê Huỳnh Đức | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sân nhà | Mỹ Đình | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Mã FIFA | VIE | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Xếp hạng FIFA | 117 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Cao nhất | 84 (tháng 9, 1998) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thấp nhất | 172 (tháng 12, 2006) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạng Elo | 151 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận quốc tế đầu tiên Trung Quốc 5 - 3 Đội tuyển miền Bắc (Trung Quốc, 4 tháng 10, 1956) Philippines 2 - 2 Việt Nam (Philippines; 26 tháng 11, 1991) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thắng đậm nhất Việt Nam 11 - 0 Guam (TP. HCM, Việt Nam; 23 tháng 1, 2000) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất Zimbabwe 6 - 0 Việt Nam (Kuala Lumpur, Malaysia, 26 tháng 2, 1997) Oman 6 - 0 Việt Nam (Incheon, Hàn Quốc, 29 tháng 9, 2003) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Cúp bóng đá châu Á | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2007) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | 2007, tứ kết |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam là đội tuyển cấp quốc gia của Việt Nam do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lý.
Khi đất nước chia cắt thành hai miền Bắc và Nam, mỗi miền có một đội tuyển quốc gia; đội tuyển miền Bắc chủ yếu chơi trong các giải của các nước xã hội chủ nghĩa từ 1956 đến 1966. Đội tuyển miền Nam đã vào đến vòng bán kết hai giải châu Á đầu tiên, và cả hai lần đều đạt giải tư. Trận cuối cùng của đội này là vào năm 1975, sau đó thì đội tuyển thống nhất của toàn quốc mãi đến năm 1991 mới bắt đầu chơi lại.
Tính đến năm 2008, đội tuyển Việt Nam chưa lần nào vượt qua vòng loại của Giải Thế giới. Năm 2007, khi là quốc gia đăng cai, đội tuyển Việt Nam lần đầu tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á và vào tới vòng tứ kết. Ngay cả giải khu vực Đông Nam Á, đội tuyển cũng chưa bao giờ giành ngôi vô địch, thắng lợi cao nhất là huy chương bạc vào năm 1998 khi Việt Nam đăng cai giải này.
Mục lục |
[sửa] Giải cúp thế giới
[sửa] Cúp bóng đá châu Á
- 1956 đến 1992 - không tham dự
- 1996 đến 2004 - không vượt qua vòng loại
- 2007 - Tứ kết
[sửa] SEA Games
[sửa] Giải vô địch Đông Nam Á (trước là Cúp Tiger)
1996 - Hạng 3
1998 - Á quân
2000 - Hạng 4
2002 - Hạng 3
2004 - Vòng bảng
2007 - Đồng hạng 3
[sửa] Đội hình hiện tại
- Cập nhật lần cuối ngày 10 tháng 06 năm 2008.[1]
Huấn luyện viên trưởng: Henrique Calisto
|
[sửa] Các cầu thủ nổi tiếng
|
|
[sửa] Huấn luyện viên trưởng
- HCB: Huy chương bạc; HCĐ: Huy chương đồng
TT | Huấn luyện viên | Thời gian huấn luyện |
Danh hiệu |
---|---|---|---|
... | ... | ||
Trần Duy Long (quyền) | 1994 | ||
Edson Tavares | 1995 | ||
22/3/2004[1]- 14/12/2004[2] |
|||
Karl Heiz Weigang | 1995-1997 | HCB SEA Games 1995 Hạng ba Cúp Tiger 1996 |
|
Colin Murphy | 1997 | HCĐ SEA Games 1997 | |
Alfred Riedl | 1998-2000 | Hạng nhì Cúp Tiger 1998 HCB SEA Games 1999 |
|
2003 | HCB SEA Games 2003 | ||
2006-2007 | Hạng ba Đông Nam Á 2007 Tứ kết Cúp bóng đá châu Á 2007 Vòng lọai cuối Olympic 2008 |
||
Edson Silva Dido | 1/1/2001[3]- | ||
Christian Letard | 3/2002-21/8/2002 | ||
Henrique Calisto | 2002 | Hạng ba Đông Nam Á 2002 | |
2008-nay | |||
Trần Văn Khánh (quyền) | 2004 |
[sửa] Thành tích đối đầu với từng quốc gia
- Cập nhật lần cuối ngày 12 tháng 03 năm 2008.[2]
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|
Albania | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 5 |
Ả Rập Saudi | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 9 |
Bahrain | 1 | 1 | 0 | 0 | 5 | 3 |
Bangladesh | 2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 0 |
Bosna và Hercegovina | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 |
Campuchia | 5 | 5 | 0 | 0 | 31 | 4 |
Đài Loan | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 1 |
UAE | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 6 |
Estonia | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 |
Guam | 2 | 2 | 0 | 0 | 20 | 0 |
Hồng Kông | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
Ấn Độ | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 |
Indonesia | 13 | 4 | 5 | 4 | 14 | 17 |
Iraq | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 |
Jamaica | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 |
Nhật Bản | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 |
Kazakhstan | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 |
Lào | 7 | 6 | 1 | 0 | 33 | 3 |
Malaysia | 7 | 3 | 1 | 3 | 6 | 7 |
Maldives | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 3 |
Mông Cổ | 2 | 2 | 0 | 0 | 5 | 0 |
Myanma | 5 | 4 | 1 | 0 | 16 | 4 |
Oman | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 8 |
Philippines | 6 | 5 | 1 | 0 | 15 | 3 |
Qatar | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 9 |
Bắc Triều Tiên | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 |
Hàn Quốc | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4 |
Trung Quốc | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 |
Singapore | 11 | 4 | 3 | 4 | 9 | 10 |
Tajikistan | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 8 |
Thái Lan | 14 | 2 | 2 | 10 | 11 | 28 |
Turkmenistan | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 |
Zimbabwe | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 6 |
Tổng cộng | 111 | 46 | 16 | 49 | 192 | 173 |
[sửa] Xem thêm
- Lịch sử bóng đá Việt Nam
- Danh sách đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Cộng hoà
[sửa] Liên kết ngoài
- Liên đoàn bóng đá Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam trên trang chủ của FIFA