Đội tuyển bóng đá quốc gia Iraq
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên khác: | Assood Al Rafidain (Những con sư tử Lưỡng Hà) |
||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Iraq | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | Jorvan Vieira (từ năm 2007) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội trưởng | {{{Đội trưởng}}} | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thi đấu nhiều nhất | Hussein Saeed (126) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Vua phá lưới | Hussein Saeed (63) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận quốc tế đầu tiên Maroc 3 - 3 Iraq (Liban; 19 tháng 10, 1957) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thắng đậm nhất Iraq 10 - 1 Bahrain (Baghdad, Iraq; 5 tháng 04, 1966) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất Thổ Nhĩ Kỳ 7 - 1 Iraq (Thổ Nhĩ Kỳ; 06 tháng 12, 1959) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải Thế giới | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lần tham dự | 1 (Lần đầu vào 1986) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1, 1986 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Cúp bóng đá châu Á | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lần tham dự | 6 (Lần đầu vào 1972) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 2007 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Iraq là đội tuyển cấp quốc gia của Iraq do Hiệp hội bóng đá Iraq quản lý. Đội đã một lần dự World Cup năm 1986. Tại giải năm đó đội để thua cả ba trận và bị loại ở vòng 1.
Sau khi chế độ Saddam Hussein sụp đổ, đội đã có những bước trở lại đấu trường quốc tế vô cùng ấn tượng với tuyển Olympic. Đội bóng trẻ của Iraq đã đứng hạng tư tại Thế vận hội Athens 2004 và dành huy chương bạc Á vận hội 2006, cùng với chức vô địch Giải vô địch bóng đá châu Á 2007
[sửa] Giải vô địch bóng đá thế giới
Năm | Thành tích | Điểm | T | H | B | BT | BT |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1970 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
1974 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - |
1978 | Bỏ cuộc | - | - | - | - | - | - |
1982 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - |
1986 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 4 |
1990 đến 2006 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - |
Tổng cộng | 1/18 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 4 |
[sửa] Cúp bóng đá châu Á
Năm | Thành tích | Điểm | T | H | B | BT | BT |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hình:Hongkongflag1910.gif 1956 đến 1964 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
1972 | Vòng 1 | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 4 |
1976 | Hạng tư | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 6 |
1980 đến 1992 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
1996 | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 |
2000 | Tứ kết | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 |
2004 | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 7 |
2007 | Vô địch | - | - | - | - | - | - |
Tổng cộng | Một lần vô địch Một lần hạng tư |
18 | 6 | 2 | 10 | 20 | 28 |
Ả Rập Saudi| Afghanistan| Ấn Độ| Bắc Triều Tiên| Bahrain| Bangladesh| Bhutan| Brunei| UAE| Campuchia| Đài Loan| Đông Timor| Guam| Hàn Quốc| Hồng Kông| Indonesia| Iran| Iraq| Jordan| Kuwait| Kyrgyzstan| Lào| Liban| Ma Cao| Malaysia| Maldives| Mông Cổ| Myanma| Nepal| Nhật Bản| Oman| Pakistan| Palestine| Philippines| Qatar| Singapore| Sri Lanka| Syria| Tajikistan| Thái Lan| Trung Quốc| Turkmenistan| Úc| Uzbekistan| Việt Nam| Yemen
|
||||||||||||
Bóng đá quốc tế
|
||||||||||||
|