Sofia (tỉnh)
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sofia София |
|||
Đại Giáo đường Alexander Nevsky | |||
|
|||
Vị trí cùa Sofia ở Bulgaria | |||
Tọa độ: | |||
---|---|---|---|
Quốc gia | Bulgaria | ||
Tỉnh | Sofia-City | ||
Chính quyền | |||
- Thị trưởng | Boiko Borisov | ||
Diện tích | |||
- Tổng cộng | 1.349 km² (520,9 dặm²) | ||
Độ cao | 550 m (1.804 ft) | ||
Dân số (2007-07-01) | |||
- Tổng cộng | 1,270,010 | ||
- Mật độ | 1.030/km² (2.667,7/dặm²) | ||
- Vùng đô thị | 1.386.702 | ||
Múi giờ | EET (UTC+2) | ||
Giờ mùa hè | EEST (UTC+3) | ||
Website: sofia.bg |
Sofia tiếng Bulgaria: София Sofija), là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Cộng hòa Bulgaria với dân số 1.270.010 (là thành phố lớn thứ 14 ở Liên minh châu Âu), và dân số là 1.386.702 trong vùng đô thị, Đô thị Thủ đô.[1] Thành phố nằm ở phía tây Bulgaria, dưới chân khối núi Vitosha, và là trung tâm hành chính, văn hóa, kinh tế và giáo dục của quốc gia này.
(Là một trong những thủ đô cổ nhất châu Âu, thành phố này có lịch sử từ thế kỷ 8 trước Công nguyên, khi những người Thracia đã thiết lập một khu định cư ở đây. Các di tích trong lịch sử của thành phố vẫn hiện diện cùng với các công trình hiện đại trong thành phố này. Trải qua quá trình phát triển, Sofia đã từng có nhiều tên gọi.
Mục lục |
[sửa] Lịch sử
[sửa] Kinh tế
[sửa] Giao thông
[sửa] Hàng không
[sửa] Đường sắt
[sửa] Đường thủy
[sửa] Địa lý
Thành phố nằm phía tây Bulgaria, có vị trí ở trung tâm của vùng Balkan, chân núi phía bắc của khối núi Vitosha, nằm trong thung lũng Sofia, là thung lũng lớn nhất trong quốc gia này với diện tích 1186 km2, độ cao trung bình 550 m.
[sửa] Khí hậu
Sofia có một khí hậu lục địa ôn hòa với biên đô nhiệt độ cao. Tháng nóng nhất là tháng 8 còn tháng lạnh nhất là tháng 1. Cho đến năm 1936, nhiệt độ trung bình là +10,0 °C (50 °F) và kể từ đó nhiệt độ đã tăng +0,5 °C (+1 °F).[2] Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 650 mi-li-mét (25,6 in) với lượng mua mùa Hè cao và mùa Đông thấp. Sofia ít nóng vào mùa Hè hơn các vùng khác của Bulgaria do cao độ của khu vực này cao, dù đôi khi nhiệt độ có thể lên tới 40 °C.
T1 | T2 | T3 | T4 | T5 | T6 | T7 | T8 | T9 | T10 | T11 | T12 | Năm | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhiệt độ tối đa hàng ngày bình quân (°C) | 2,2 | 4,9 | 9,8 | 15,7 | 22,3 | 26,7 | 29,7 | 30,0 | 24,0 | 16,6 | 9,6 | 4,1 | 15,1 | |
Nhiệt độ tối thiểu đêm bình quân (°C) | −4,9 | −2,9 | 0,3 | 4,8 | 9,0 | 12,1 | 13,8 | 13,4 | 10,4 | 5,7 | 1,2 | −2,7 | 5,0 | |
Lượng mưa trung bình (mm) | 28 | 31 | 38 | 51 | 73 | 75 | 63 | 51 | 38 | 35 | 48 | 40 | 571 | |
Số lượng ngày mưa bình quân | 10 | 10 | 10 | 12 | 14 | 13 | 10 | 8 | 7 | 7 | 9 | 11 | 121 | |
Nguồn: World Weather Information Service |
[sửa] Tham khảo
- ^ "Population table by permanent and present address as of 12 June 2006" (bằng Bulgarian). Head Direction of Residential Registration and Administrative Service. Được truy cập ngày 2006-06-15.
- ^ http://www.meteo.bg/docs/CMS_Sof_Hystory_Web.pdf
|
|
---|---|
Bắc Âu | Copenhagen, Đan Mạch · Tallinn, Estonia · Helsinki, Phần Lan · Reykjavík, Iceland · Dublin, Ireland · Riga, Latvia · Oslo, Na Uy · Stockholm, Thụy Điển · London, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
Đông Âu | Warszawa, Ba Lan · Minsk, Belarus · Sofia, Bulgary · Praha, Cộng hòa Séc · Budapest, Hungary · Chişinău, Moldova ·Bucharest, Romania · Moskva, Nga · Bratislava, Slovakia · Kiev, Ukraina |
Nam Âu | Tirana, Albania · Andorra la Vella, Andorra · Sarajevo, Bosna và Hercegovina · Zagreb, Croatia · Athena, Hy Lạp · Roma, Ý · Scopje, Macedonia · Valletta, Malta · Podgorica, Montenegro · Lisboa, Bồ Đào Nha · Madrid, Tây Ban Nha · Thành phố San Marino, San Marino · Belgrade, Serbia · Ljubljana, Slovenia · Tòa thánh Vatican, Tòa thánh Vatican · Nicosia, Kypros · Skopje, Cộng hòa Macedonia |
Tây Âu | Wien, Áo · Brussel, Bỉ · Paris, Pháp ·Berlin, Đức · Vadus, Liechtenstein · Thành phố Luxembourg, Luxembourg · Monaco, Monaco ·Amsterdam, Hà Lan · Bern, Thụy Sĩ |