Pelé
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xin xem các mục từ khác có tên tương tự ở Pelé (định hướng).
Pelé | ||
![]() |
||
Thông tin cá nhân | ||
---|---|---|
Tên đầy đủ | Edison Arantes do Nascimento | |
Ngày sinh | 23 tháng 10 năm 1940 | |
Nơi sinh | Três Corações (MG), Brasil | |
Vị trí | Forward | |
CLB trẻ | ||
1952-1956 | Bauru EC | |
CLB chuyên nghiệp1 | ||
Năm | CLB | Số trận (số bàn thắng)* |
1956-1974 1975-1977 |
Santos FC New York Cosmos |
729 (784) 79 (57) |
Đội tuyển quốc gia | ||
1956-1971 | Brasil | 92 (77) |
1 Chỉ tính số trận và số bàn thắng |
Edison Arantes do Nascimento (sinh ngày 23 tháng 10 năm 1940 tại Três Corações), biệt danh Pelé(Pê Lê), là một cầu thủ bóng đá người Brasil, Ông được được coi là vua bóng đá, là cầu thủ thành công nhất trong lịch sử bóng đá. Ở Brasil quê hương ông, Pelé được coi như một người anh hùng dân tộc vì những thành tựu và cống hiến của mình đối với môn thể thao này[1], bên cạnh việc ông được Chính phủ Brasil chính thức công bố coi như báu vật quốc gia. Trong suốt sự nghiệp của mình, ông được biết đến như là "Ông vua bóng đá" (O Rei do Futebol) hoặc chỉ đơn giản là "Vua Pelé" (O Rei Pelé). Ông được FIFA trao danh hiệu "Cầu thủ của Thế kỷ" và được Ủy ban Olympic Quốc tế trao danh hiệu "Vận động viên của Thế kỷ"[2].
Được phát hiện từ khi còn rất trẻ, Pelé bắt đầu chơi ở Santos Futebol Clube khi mới 15 tuổi, ở đội tuyển quốc gia khi 16 tuổi và lần đầu đoạt Cúp Thế giới (World Cup) khi mới ở tuổi 17. Dù có nhiều lời mời từ các câu lạc bộ của Châu Âu, Pelé vẫn rất trung thành với câu lạc bộ của mình và đã chơi cho câu lạc bộ này trong suốt hai thập kỷ cho đến năm 1975 khi ông phần nào từ giã sự nghiệp của mình.
Ông là cầu thủ ghi được nhiều bàn thắng nhất cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil và ông cũng là người duy nhất trong lịch sử môn thể thao vua dành được 3 World Cup dưới cương vị một cầu thủ. Chiếc áo số 10 nổi tiếng của Pelé đã trở thành chiếc áo truyền thống của các tiền vệ và tiền đạo có lối chơi tấn công kĩ thuật và sáng tạo, và kể từ đó đã không ít cầu thủ ngôi sao của xứ sở Samba đã khoác lên mình chiếc áo ấy.
Mục lục |
[sửa] Tiểu sử
[sửa] Sự nghiệp cầu thủ
[sửa] Cấp câu lạc bộ
[sửa] Tại Santos FC (1956-1971)
[sửa] Tại New York Cosmos (1971-1977)
[sửa] Bảng thống kê bàn thắng
Câu lạc bộ | Mùa bóng | Thành tích tại cup quốc gia | Domestic League Sub-total |
Domestic Cup | Thành tích quốc tế | Official Total[3] |
Total inc. Friendlies |
||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SPS[4] | RSPS[4] | T. de Prata | Camp. Brasil.[4] | T. Brasil | Copa Libertadores | Intercontinental Cup | |||||||||||||||||
Xuất hiện | Bàn thắng | Xuất hiện | Bàn thắng | Xuất hiện | Bàn thắng | Xuất hiện | Bàn thắng | Xuất hiện | Bàn thắng | Xuất hiện | Bàn thắng | Xuất hiện | Bàn thắng | Xuất hiện | Bàn thắng | Xuất hiện | Bàn thắng | Xuất hiện | Bàn thắng | ||||
Santos | 1956 | 0* | 0* | 0* | 0* | 2* | 2*[5] | 2* | 2* | ||||||||||||||
1957 | 14+15* | 19+17*[6] | 9 | 5 | 38* | 41* | 29* | 16* | 67* | 57* | |||||||||||||
1958 | 38 | 58 | 8 | 8 | 46 | 66 | 14* | 14* | 60* | 80* | |||||||||||||
1959 | 32 | 45 | 7 | 6 | 39 | 51 | 4* | 2* | 40* | 47* | 83* | 100* | |||||||||||
1960 | 30 | 33 | 3 | 0 | 33 | 33 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 34* | 26* | 67* | 59* | |||||||
1961 | 26 | 47 | 7 | 8 | 33 | 55 | 5* | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 36* | 48* | 74* | 110* | |||||||
1962 | 26 | 37 | 0 | 0 | 26 | 37 | 5* | 2* | 4* | 4* | 2 | 5 | 13* | 14* | 50* | 62* | |||||||
1963 | 19 | 22 | 8 | 14 | 27 | 36 | 4* | 8 | 4* | 5* | 1 | 2 | 16 | 16* | 52* | 67* | |||||||
1964 | 21 | 34 | 4 | 3 | 25 | 37 | 6* | 7 | 0* | 0* | 0 | 0 | 16* | 13* | 47* | 57* | |||||||
1965 | 30 | 49 | 7 | 5 | 37 | 54 | 4* | 2* | 7* | 8 | 0 | 0 | 18* | 33* | 66* | 97* | |||||||
1966 | 14 | 13 | 0* | 0* | 14* | 13* | 5* | 2* | 0 | 0 | 0 | 0 | 19* | 16* | 38* | 31* | |||||||
1967 | 18 | 17 | 14* | 9* | 32* | 26* | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 32* | 26* | 65* | 56* | |||||||
1968 | 21 | 17 | 17* | 11* | 38* | 28* | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 38* | 28* | 73* | 55* | |||||||
1969 | 25 | 26 | 12* | 12* | 37* | 38* | 0 | 0 | 0 | 0 | 37* | 38* | 61* | 57* | |||||||||
1970 | 15 | 7 | 13* | 4* | 28* | 11* | 0 | 0 | 0 | 0 | 28* | 11* | 54* | 47* | |||||||||
1971 | 19 | 8 | 21 | 1 | 40 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 40 | 9 | 72* | 29* | |||||||||
1972 | 20 | 9 | 16 | 5 | 36 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 36 | 14 | 74* | 50* | |||||||||
1973 | 19 | 11 | 30 | 19 | 49 | 30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 49 | 30 | 66* | 52* | |||||||||
1974 | 10 | 1 | 17 | 9 | 27 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 27 | 10 | 49* | 19* | |||||||||
All | 412 | 470 | 53 | 49 | 56* | 36* | 84 | 34 | 605* | 589* | 33 | 30 | 15 | 17[7] | 3 | 7 | 656 | 643 | 1120 | 1087 |
Câu lạc bộ | Mùa bóng | NASL | Other[8] | Tất cả | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
NY Cosmos | 1975 | 9 | 5 | 14* | 10* | 23* | 15* |
1976 | 24 | 15 | 18* | 11* | 42* | 26* | |
1977 | 31 | 17 | 11* | 6* | 42* | 23* | |
All | 64 | 37 | 43* | 27* | 107* | 64* |
[sửa] Sự nghiệp quốc tế
[sửa] World Cup 1958
[sửa] World Cup 1962
[sửa] World Cup 1970
[sửa] "Vua bóng đá"
[sửa] Đời tư
[sửa] Chuyện tình cảm
Pelé đã từng 2 lần lập gia đình và cả hai lần đều li dị.
Cuộc hôn nhân với người vợ đầu Rosemeri Cholbi kéo dài trong 12 năm từ 1966 tới 1978, có 2 con gái, 1 con trai là Kelly Cristina, Edson và Jennifer.
Cuộc hôn nhân thứ hai với Assíria - một ca sĩ - kéo dài trong 13 năm từ 1995 đến 2008, có 2 con trai sinh đôi: Joshua và Celeste[9].
Ngoài ra ông còn có 2 con ngoài giá thú.
[sửa] Hoạt động xã hội
[sửa] Thành tích, giải thưởng, danh hiệu
[sửa] Cá nhân
[sửa] Phát ngôn
[sửa] Nhận xét về Pelé
[sửa] Chú thích
- ^ "Pele, King of Futbol". Article on ESPN Classic. Được truy cập ngày 1 October, 2006.
- ^ "Pele still in global demand". CNN Sports Illustrated (May 29, 2002).
- ^ As friendly matches are not counted in official statistics, this is what Pelé's goal total should be after friendly matches are disregarded.
- ^ a b c All statistics relating to Pele's goalscoring record between 1957 and 1974 in the SPS, RSPS, and Campeonato Brasileiro are taken from http://soccer-europe.com/Biographies/Pele.html. Soccer Europe compiled this list from http://www.rsssf.com (The Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation). For a full list of Pele's goals see http://rivelino.caltech.edu/~pelesl/pele/english/pele_statistics.html.
- ^ Pele's first two matches for Santos are assumed here to be friendlies. No record of them exists in any of the tournaments listed at rsssf.com.
- ^ In 1957 the Sao Paulo championship was split into two halves, Série Azul and Série Branca. In the first half Pelé scored 19 goals in 14 games, and then in Série Azul he scored 17 goals in 15 games See http://paginas.terra.com.br/esporte/rsssfbrasil/tables/sp1957.htm
- ^ Totalised statistics relating to Pele's record between 1957 and 1974 in the Taça de Prata, Taça Brasil and Copa Libertadores are taken from http://soccer-europe.com/Biographies/Pele.html. Soccer Europe compiled this list from http://www.rsssf.com (The Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation), but do not give a season-by-season breakdown. For a full list of Pele's goals see http://rivelino.caltech.edu/~pelesl/pele/english/pele_statistics.html.
- ^ Reference indicated what "Other" means in this context
- ^ Pelé lại ly dị vợ
[sửa] Liên kết ngoài
Dữ liệu nhân vật | |
---|---|
Tên | Arantes do Nascimento, Edison |
Tên khác | Vua bóng đá (tên hiệu); Pelé (tên hiệu) |
Tóm tắt | Cầu thủ bóng đá về hưu người Brasil |
Lúc sinh | 23 tháng 10, 1940 |
Nơi sinh | Três Corações, Minas Gerais, Brasil |
Lúc mất | |
Nơi mất |
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |