See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Mikoyan MiG-35 – Wikipedia tiếng Việt

Mikoyan MiG-35

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

MiG-35 "Fulcrum-F"
Kiểu Máy bay tiêm kích đa chức năng
Hãng sản xuất Mikoyan
Chuyến bay đầu tiên 1995
Tình trạng đang giới thiệu
Số lượng được sản xuất 2
Chi phí máy bay 70 triệu USD
Được phát triển từ Mikoyan MiG-29

Mikoyan MiG-35 (tiếng Nga: Микоян МиГ-35) (tên ký hiệu của NATO Fulcrum F) là một kiểu máy bay mới nhất thuộc dòng Mikoyan MiG-29. Trang bị động cơ phản lực RD-33 với những miệng ống điều khiển hướng phụt linh động có khả năng cơ động cao, sức đẩy lớn và sử dụng công nghệ fly-by-wire. MiG-35 sử dụng khung của MiG-29M1, trước đây được biết đến với tên gọi MiG-29OVT (MiG-29M2MiG-29MRCA được dùng để gọi những phiên bản có 2 chỗ ngồi). Được đưa ra thị trường dưới tên gọi MiG-35 nó đang được kì vọng là mặt hàng xuất khẩu tiềm năng. Nga đang xúc tiến tiếp thị loại máy bay mới này tới nhiều nước khác nhau như Syria, Libya, Iran, Algérie, Sudan, Ấn Độ, Mexico, Brasil, Peru và một vài nước khác. Malaysia đang xem xét loại này để thêm vào số 12 chiếc MiG-29B hiện có và mua thêm máy bay Su-30MKM Flankers, số Su-30MKM đã được giao trong năm 2006. Trước đây, tên MiG-35 được quy cho dự án Dự án MiG 1.44.

Mục lục

[sửa] Miêu tả

Loại máy bay chiến đấu đa chức năng đời mới của MiG (MFI - Mnogofounksionalni Frontovoi Istrebiel) được công khai xuất hiện vào 12 tháng 1-1999. Dự án được phát triển từ năm 1986, nó có vài tên gọi khác nhau như 1.42, 1.44, I-42I-44, MiG-35MiG-39 là tên gọi không chính thức được áp dụng cho một số người quan sát. Người ta tin rằng 1.42 và 1.44 là tên gọi của 2 nguyên mẫu, 1.42 được sủ dụng trong các chuyến bay thử nghiệm khung máy bay. Loại máy bay tấn công đa chức năng thế thệ 5 này được phát triển bởi công ty hàng không MiG, và việc sản xuất liên kết với công ty công nghiệp quân đội MAPO.

MiG-35 bay biểu diễn
MiG-35 bay biểu diễn

Mẫu đầu tiên được chuyển giao vào đầu năm 1994, và trong tháng 12-1994 việc chạy thử được chỉ đạo tiếp theo sau cuộc thử nghiệm bị hoãn vào lần trước do thiếu ngân sách. Nó được trang bị 2 động cơ AL41F với lực đẩy hơn 8000 kg mỗi chiếc, cung cấp vận tốc cực đại là 2,500 km/h. Cánh chính có tên gọi là "duck" (vịt) đã được cải tiến nhằm làm nổi bật đường nét khí động học, sải cánh dài 15 m và chiều dài từ 2 điểm đầu cánh là 20 m.

MAPO-MiG đòi hỏi loại máy bay chiến đấu mới có khả năng vượt trội so với F-22 Raptor, một loại máy bay chiến đấu ưu việt của không quân Mỹ. Dù nhiệm vụ của dự án MFI là giành ưu thế trên không, không giống như F-22, MFI cũng có khả năng thực hiện nhiệm vụ tấn công, và như vậy trong cả quan niệm và cấu tạo thì nó có khả năng giống với loại tiêm kích đa năng Eurofighter Typhoon của Châu Âu. Giống F-22, MFI có cùng hệ thống động cơ phun vecto có khả năng thay đổi hướng phụt, điều đó cho phép nó làm những động tác rẽ đột ngột. Nó cũng có khả năng hoạt động bí mật, với cánh và cấu trúc thân máy bay được làm bằng sợi các-bon và vật liệu polyme composite. Những đặc tính hành động bí mật gồm radar bao phủ gây nhiễu, giảm bớt hơi nóng. Radar xung doppler thế hệ thứ 5 có anten quét mảng đa chiều với sự quét điện tử để đồng thời tấn công 20 mục tiêu. Máy bay có thể mang tên lửa không đối không tầm xa và tên lửa không đối đất có điều khiển, và nó còn được vũ trang với một khẩu pháo 30 mm.

Động cơ mới của MiG-35
Động cơ mới của MiG-35

Trong tháng 3-1997, những quan chức quân đội quyết định loại bỏ dự án MFI vì nó tốn quá nhiều tiền. Bộ quốc phóng Nga ủng hộ phát triển chương trình MFI, và quyết định một sự sản xuất theo sau những chuyến bay thử nghiệm mà nó có thể mất tới 7 năm. Không quân Nga sẽ không trang bị thêm loại máy bay mới tiên tiến nào đến trước năm 2005 do không đủ ngân sách. Từ năm 1996 không có chiếc máy bay mới nào được trang bị.

Công ty MiG khẳng định rằng một chuyến bay thử nghiệm đã được tiến hành vào cuối năm 2000, các mẫu 1.44 đã bay liên tục vài chục phút trên không. Tuy nhiên, không có người đại diện của bộ quốc phòng, mà cũng không có nhà báo nào chứng kiến chuyến bay đó. Và do đó hiển nhiên trong năm 2001, MiG-35 sẽ không được phát triển hay sản xuất. Trong năm 2001, MiG tiếp tục theo duổi chương trình phát triển loại máy bay chiến đấu thể hệ thứ 5 đời mới với tên gọi là MiG-35.

Đây là máy bay chiến đấu gần đây nhất được thiết kế tăng cường sự linh hoạt và khả năng phạm vi hoạt động lên thêm 2,100 km. MiG-35 được kế thừa các tính năng, trang bj của dự án MFI, hơn nữa còn một điểm đặc trưng là cải tiến thiết bị điện tử lắp trên máy bay, sự cải tiến rất lớn đối với hệ thống vũ khí, hệ thống HOTAS, mở rộng trang bị vũ khí tên lửa không đối khôngtên lửa không đối đất, có tính năng nổi trội với thiết bị điện tử trong việc phòng vệ và tấn công, nó được trang bị hệ thống radar quét mạng điện tử tích cực Zhuk-AE (Bug-AE) được phát triển bởi Phazotron. Nó có 8 giá treo vũ khí và mang được 3 thùng nhiên liệu phụ bên ngoài. MiG-35 khi mang 2 trái Vympel R-73 và 3 thùng xăng phụ sẽ đạt tầm bay 3100 km. Xa hơn các phiên bản MiG-29 trước đó.

[sửa] Tại triển lãm hàng không Bangalore

Trung tâm thử nghiệm bay Zhukovsky (thuộc Moskva), 22 tháng 1, công ty MiG đã đưa ra giới thiệu loại máy bay chiến đấu mới MiG-35, tiếp đó nó được đưa đến tham dự triển lãm hàng không Ấn Độ, và để nối lại sự cung cấp máy bay chiến đấu cho không quân Ấn Độ. Người đại diện công ty Barkovsky Vladimir phát biểu: "Chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc biểu diễn qui mô lớn của MiG-35 trong suốt triển lãm tại Bangalore".

Triển lãm hàng không Ấn Độ là một sự kiện thướng niên hai năm tổ chức một lần, triển lãm hàng không vũ trụ Ấn Độ 2007 sẽ được diễn ra tại thành phố Bangalore miền nam Ấn Độ từ 7 tháng 2 đến 11 tháng 2-2007. Ấn Độ trước đó đã công bố một gói thầu cung cấp 126 máy bay chiến đấu hạng nhẹ cho không quân Ấn Độ với giá trị ước tính 6 tỉ USD (chương trình MMRCA). Bộ trưởng quốc phòng Nga và công ty MiG sẽ tích cực tham gia vào việc đấu thầu.

MiG-35 triển lãm hàng không MAKS - Moscow
MiG-35 triển lãm hàng không MAKS - Moscow

MiG-35, một phiên bản xuất khẩu của MiG-29M OVT (Fulcrum F), là một máy bay chiến đấu đa năng với khả năng thao diễn hoàn hảo, nó được trông thấy lần đầu tiên vào tháng 8-2005 trong suốt triển lãm hàng không MAKS bên ngoài Moskva. Nó được trang bị động cơ Klimov RD-33 OVT với các ống phụt điều khiển hướng bay. Động cơ RD-33 OVT cung cấo khả năng thao diễn cao cấp và tăng cường hiệu suất bay của máy bay trong không chiến phạm vi hẹp. MiG-35 của Nga có ý định cạnh tranh với các máy bay chiến đấu phản lực của Hoa Kỳ, Thụy ĐiểnPháp như F-16 Fighting Falcon, F/A-18E/F Super Hornet, JAS 39 Gripen, Dassault Rafale, Eurofighter Typhoon trong cuộc đấu thầu cung cấp máy bay cho Ấn Độ. Công ty MiG cũng bắt đầu bay thử nghiệm MiG-29K Fulcrum D phiên bản hải quân, được thiết kế riêng cho hải quân Ấn Độ.

Nga sẽ cung cấp cho hải quân Ấn Độ 16 máy bay MiG-29K/KUB cho tàu sân bay của nước này (12 chiếc ghế đơn K và 4 chiếc 2 chỗ KUB) với hợp đồng ký có giá dưới 740 triệu USD vào tháng 1-2004. Hợp đồng cũng qui định những chương trình huấn luyện cho phi công và bảo dưỡng máy bay, bao gồm những thiết bị mô phỏng bay và hệ thống huấn luyện tương tác mặt đât và biển. Việc giao hàng được bắt đầu vào tháng 6-2007 trước khi việc nâng cấp tàu sân bay INS Vikramaditya (trước đây là lớp tàu sân bay Admiral Kuznetsov) hoàn thành và được chuyển tới Ấn Độ. Người ta hy vọng việc giao 16 chiếc máy bay sẽ được hoàn tất vào năm 2009. Trong hợp đồng có một tùy chọn để trang bị 30 máy bay bổ sung vào năm 2015.

[sửa] Nga hợp tác với Italia sản xuất máy bảo vệ làm nhiễu

Tại triển lãm hàng không Ấn Độ 2007, công ty MiG của Nga và công ty Elettronica của Italia có trụ sở tại Rome đã ký một biên bản ghi nhớ về việc trang bị cho MiG-35 một thiết bị làm nhiễu bảo vệ đa chức năng.

[sửa] Thông số kỹ thuật

MiG-35
MiG-35

[sửa] Đặc điểm riêng

  • Phi đoàn: 1
  • Chiều dài: 19 m (62 ft 4 in)
  • Sải cánh: 15 m (89 ft 6 in)
  • Chiều cao: 4.50 m (49 ft 3 in)
  • Diện tích cánh: m² ( ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 15,000 kg (33,069 lb)
  • Trọng lượng cất cánh: 20,000 kg (44,092 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 34,500 kg (76,059 lb)
  • Động cơ: 2x động cơ phản lực Klimov RD-33MK OVT "Morskaya Osa", lực đẩy 18,285 lbf (8,300 kg) mỗi chiếc

[sửa] Hiệu suất bay

  • Vận tốc tối đa: 2,750 km/h (1,720 mph), Mach 2.6
  • Phạm vi hoạt động: 4,000 km (2,500 miles)
  • Trần bay: 62,000 ft (18,900 m)
  • Tốc độ lên cao: 60,000 ft/min (~300 m/s)

[sửa] Vũ khí

  • 1 pháo 30 mm Gryazev-Shipunov GSh-30-1 150 viên đạn
  • Trang bị 8 giá treo tên lửa: Vympel R-27, Molniya R-60 AA-8 Aphid, Vympel R-77 AA-12 Adder, Vympel R-73 AA-11 Archer, tên lửa và bom điều khiển bằng laser và vô tuyến, 1 giá treo ở chính giữa thân cho thùng nhiên liệu phụ bên ngoài (còn đang xác nhân thông tin)
  • Mang 2000 lbs bom (đang xác nhân thông tin)

[sửa] Hệ thống điện tử

  • Radar Zhuk AE Phazotron N-109

[sửa] Liên kết ngoài

[sửa] Nội dung liên quan

[sửa] Được phát triển từ

[sửa] Máy bay có tính năng tương đương

[sửa] Danh sách tiếp theo

MiG-27 - MiG-29 - MiG-29MRCA - MiG-29M2 - MiG-31 - MiG-33 - MiG-35


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -