See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
George H. W. Bush – Wikipedia tiếng Việt

George H. W. Bush

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

George Herbert Walker Bush
George Herbert Walker Bush
Thứ tự Tổng thống thứ 41
Nhiệm kỳ 20 tháng 1, 198920 tháng 1, 1993
Tiền nhiệm Ronald Reagan
Kế nhiệm Bill Clinton
Ngày sinh: 12 tháng 6, 1924
Nơi sinh Milton, Massachusetts, Mỹ
Phu nhân Barbara Pierce Bush
Đảng Cộng hòa
Chữ ký George Bush signature.gif

George Herbert Walker Bush, GCB, (sinh ngày 12 tháng 6, 1924) là Tổng thống thứ 41 của Hiệp Chủng Quốc Hoa Kỳ (1989–1993).

Trước khi trở thành Tổng thống, Bush đã là một Dân biểu Hoa Kỳ của tiểu bang Texas (1967-1971), Đại sứ của Mỹ tại Liên Hợp Quốc (1971-1973), Chủ tịch Ủy ban Quốc gia của Đảng Cộng hòa (1973-1974), Trưởng Văn phòng Đại diện của Hoa Kỳ tại Trung Quốc (1974-1976), Giám đốc của Cục tình báo liên bang CIA (1976-1977), Chủ tịch của Ngân hàng Quốc tế I tại Houston (1977-1980), và là Phó Tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ dưới thời Tổng thống Ronald Reagan (1981-1989). Là một phi công hải quân được tặng thưởng huân chương, Bush là cựu chiến binh cuối cùng của Thế chiến thứ hai phục vụ như là một Tổng thống Hoa Kỳ.


Mục lục

[sửa] Thời thơ ấu và thanh niên

George Herbert Walker Bush được sinh ra ở Milton, Massachusetts cha là Prescott Bush và mẹ là Dorothy Walker Bush. Cậu được đặt tên theo ông ngoại là George Herbert Walker, Sr..

Bush bắt đầu đi học ở Trường ban ngày Greenwich Country ở Greenwich, Connecticut, rồi theo học Phillips Academy ở Andover, Massachusetts từ 1936 đến 1942.

[sửa] Thế chiến thứ hai

Sau khi tốt nghiệp Phillips Academy vào tháng 6 năm 1942, Bush gia nhập Hải quân Hoa Kỳ vào ngày cậu tròn 18 tuổi và muốn trở thành một phi công. Sau một khóa học kéo dài 10 tháng, Bush được phân công về Dự bị Hải quân vào tháng 6 năm 1943, vài ngày trước khi tròn 19 tuổi, được xem như là phi công hải quân trẻ tuổi nhất lúc đó.

Sau khi được huấn luyện, Bush được phân công về phi đội Torpedo (VT-51) với vai trò sĩ quan không ảnh vào tháng 9 năm 1943, phi đội này thuộc Hàng không Mẫu hạm USS San Jacinto vào năm 1944.

Vào ngày 2 tháng 9 năm 1944, Bush lái một trong 4 chiếc máy bay của phi đội VT-51 tấn công vào những địa điểm đóng quân của Phát xít Nhật ở Chichi Jima. Máy bay của Bush bị bắn rơi nhưng Bush được cứu sống.

Bush sau đó quay về lại San Jacinto vào tháng 11 năm 1944 và tham gia các trận chiến ở Philippines.

Khi San Jacinton quay lại Guam, phi đội, đã tổn thất nặng nề, được thay thế và được gửi về Hoa Kỳ. Cho đến hết 1944, Bush đã bay 58 phi vụ không kích và được đón nhận huân chương Distinguished Flying Cross, 3 Huân chương Không lực (Air Medals), Presidential Unit Citation được trao tặng trên San Jacinto.

Sau những kinh nghiệm chiến trường quý báu này, Bush được phân công về căn cứ Hải quân Norfolk và được huấn luyện để trở thành phi công phóng thủy lôi (torpedo). Sau đó Bush được phân công với vai trò là một phi công trong phi đội torpedo mới, VT-153.

Với sự đầu hàng của phát xít Nhật, Bush được giải ngũ trong danh dự vào tháng 9 năm 1945 và vào Đại học Yale.

Vào năm 2003, hàng không mẫu hạm USS George H.W. Bush, thuộc lớp Nimitz bắt đầu được đóng cho Hải quân Hoa Kỳ, và dự định sẽ hoàn thành vào năm 2009.

[sửa] Sau chiến tranh

Tổng thống Gerald Ford, Richard Nixon, George Herbert Walker Bush, Ronald Reagan và Jimmy Carter (Từ trái sang phải)
Tổng thống Gerald Ford, Richard Nixon, George Herbert Walker Bush, Ronald ReaganJimmy Carter (Từ trái sang phải)

Khi tại Yale, Bush tham gia Delta Kappa Epsilon và được bầu là chủ tịch hội. Vào năm cuối, cũng như người con trai sau này George W. Bush (1968) and và cha Prescott S. Bush (1917), ông Bush được kết nạp vào hội bí mật Skull and Bones vào năm 1948, giúp ông xây dựng những mối quan hệ và ủng hộ về mặt chính trị. Thành viên của Skull and Bones đã giúp đỡ rất nhiều trong chiến dịch tranh cử tổng thống của ông về sau này bằng những chiến dịch quyên tiền quảng cáo khá lớn.

George Bush thành hôn với Barbara Pierce vào ngày 6 tháng 1, 1945. Họ có 6 người con: George W., Pauline Robinson ("Robin") (1949–1953, mất vì leukemia), John (Jeb), Neil, Marvin, và Dorothy Walker.

[sửa] Xem thêm


Tổng thống Hoa Kỳ Dấu ấn tổng thống
Washington | J. Adams | Jefferson | Madison | Monroe | J.Q. Adams | Jackson | Van Buren | W.H. Harrison | Tyler | Polk | Taylor | Fillmore | Pierce | Buchanan | Lincoln | A. Johnson | Grant | Hayes | Garfield | Arthur | Cleveland | B. Harrison | Cleveland | McKinley | T. Roosevelt | Taft | Wilson | Harding | Coolidge | Hoover | F.D. Roosevelt | Truman | Eisenhower | Kennedy | L.B. Johnson | Nixon | Ford | Carter | Reagan | G.H.W. Bush | Clinton | G.W. Bush


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -