Đảo
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đảo, hay hòn đảo, là phần đất liền được bao quanh hoàn toàn bởi nước nhưng không phải là một lục địa.
Mục lục |
[sửa] Đảo biển
[sửa] Đảo núi lửa
Đảo núi lửa là những hòn đảo được hình thành do sự hoạt động của núi lửa, phun trào ra dung nham. Khối lượng lớn dung nham được phun lên, sau đó nguội dần, tạo thành những hòn đảo.
[sửa] Đảo san hô
Là loại đảo được hình thành từ san hô.
[sửa] Các hòn đảo ở Việt Nam
- Xem chi tiết tại Danh sách các đảo ở Việt Nam
Đây là một số đảo và quần đảo nổi tiếng tại Việt Nam
- Đảo Phú Quốc (Kiên Giang) - vịnh Thái Lan)
- Đảo Cát Bà (Hải Phòng) - vịnh Bắc Bộ
- Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng)
- Quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà)
[sửa] 10 đảo lớn nhất thế giới
Tên | Diện tích km² |
Quốc gia |
---|---|---|
Greenland | 2.130.800 | , lãnh thổ tự trị của Đan Mạch |
New Guinea | 785.753 | Indonesia và Papua New Guinea |
Borneo | 748.168 | Brunei , Indonesia và Malaysia |
Madagascar | 587.713 | Madagascar |
Đảo Baffin | 507.451 | Canada |
Sumatra | 443.066 | Indonesia |
Honshu | 225.800 | Nhật Bản |
Đảo Anh | 218.595 | Anh |
Đảo Victoria | 217.291 | Canada |
Đảo Ellesmere | 196.236 | Canada |
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |