See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Việt kiều – Wikipedia tiếng Việt

Việt kiều

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Phân bổ
Tổng số: 3 triệu
Quốc gia:
Hoa Kỳ
1.521.353 (2005[1])
Campuchia
600.000[2]
Pháp
250.000[3]
Úc
174.200 (2001[4])
Canada
151.410 (2001[5])
Đài Loan
120,000 - 200,000[6][7]
Đức
83.526 (2004[8])
Nga
từ 80.000 đến 100.000 (theo người phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam, ngày 16/1/2007), 85.000[9][10][11]
Anh
35.000[12]
Trung Quốc
khoảng 20.000[13]
Na Uy
16.944 (2003[14])
Cộng hòa Séc
khoảng 25.000[15]
Nhật Bản
12.965 (2000[16])
Ba Lan
khoảng 10.000[17]
Slovakia
khoảng 2000 người[18]
Israel
khoảng 200[19]
Nơi khác
400.000

Việt kiều hay Người Việt Hải Ngoại là người dân tộc Việt định cư bên ngoài nước Việt Nam.

Về mặt ngữ nghĩa, "kiều" (僑) chỉ đến việc đi đến một nước khác để sinh sống[20], tuy nhiên danh từ "Việt kiều" chỉ thịnh hành trong giới truyền thông trong nước. Tại nước ngoài, người Việt luôn luôn dùng danh từ "Cộng Đồng Người Việt Hải Ngoại".

Đầu thập niên 1970 có khoảng 100,000 người Việt sống ngoài Việt Nam, chủ yếu tập trung tại các nước láng giềng (Lào, Campuchia, Thái Lan, Miến Điện, v.v.) và Pháp. Con số này tăng vọt sau biến cố 30 tháng 4 năm 1975 và số quốc gia có người Việt định cư cũng tăng theo; họ ra đi theo đợt di tản tháng 4 năm 1975, theo các đợt thuyền nhân và theo Chương trình Ra đi Có Trật tự. Đầu thập niên 1990 sự sụp đổ của khối Đông ÂuLiên Xô đã góp phần vào khối người Việt định cư tại các nước này. Như vậy, ngoài Việt Nam hiện nay có khoảng 3 triệu người Việt sinh sống trên hơn 100 quốc gia ở năm châu lục, trong đó có 1.521.353 sống tại Hoa Kỳ[21].

Mục lục

[sửa] Việt kiều trên thế giới

[sửa] Hoa Kỳ

Với trên 1,5 triệu người Mỹ gốc Việt tại Hoa Kỳ, số Việt kiều tại Mỹ chiếm khoảng một nửa số Việt kiều trên thế giới. Họ thường tập trung ở miền Tây, chủ yếu là ở các khu vực đô thị. Khoảng một nửa số người này sinh sống tại California. Người Mỹ gốc Việt tập trung đông đảo tại Quận Cam, San Jose, California, và Houston, Texas. Vì hầu hết số người Mỹ gốc Việt là người tị nạn chống cộng sản hay thân nhân của người tị nạn, họ có quan hệ xung đột với chính quyền cộng sản Việt Nam. Họ thường xuyên biểu tình lên án tình trạng đàn áp nhân quyền tại Việt Nam và gần đây đã vận động chính quyền địa phương công nhận lá cờ vàng ba sọc đỏ của Việt Nam Cộng hòa làm biểu tượng cho cộng đồng người Việt Hải Ngoại qua "Chiến dịch Cờ Vàng". Vì được sinh sống tại xứ sở tự do, cộng đồng người Việt Hải Ngoại thường công khai phản đối các chính sách ngang ngược của chính quyền Trung Quốc đối với dân tộc Việt Nam mà báo chí trong nước thường không được phép đăng, chẳng hạn như sự tranh chấp liên quan đến Hoàng Sa và Trường Sa.

[sửa] Pháp

[sửa] Úc

Bài chi tiết: Người Úc gốc Việt

Theo cuộc thống kê toàn quốc năm 2001, dân số Úc có 154.807 người sinh tại Việt Nam và 174.246 người dùng tiếng Việt trong các hoạt động trong gia đình [22]. Nếu kể cả những em bé gốc Việt sinh tại Úc, con số người "gốc" Việt lên đến 245 ngàn người. Vì lý do ngôn ngữ, liên hệ gia đình, việc làm và nhất là do tình đồng hương, đa số người Việt sống quây quần với nhau và thường tập trung tại các thành phố lớn như Sydney, Melbourne. Người Việt vùng Sydney tụ tập đông nhất ở Cabramatta, còn mệnh danh là "Saigonmatta" ngoại ô phía tây thành phố. Cộng đồng người Việt tại Úc là 1 cộng đồng non trẻ, vì mới thành lập và có tuổi bình quân là trẻ. Người Việt tại Úc thường sống rất đoàn kết, và thường xuyên có những sinh hoạt cộng đồng để giữ gìn văn hóa và bản sắc Việt. Nhiều Hội đoàn đồng hương được thành lập, như Cộng Đồng Người Việt Tự Do Liên Bang Úc Châu. Nhiều người Úc gốc Việt cũng tạo nhiều thành công trong đời sống. Về mặt chính trị, nhiều người cũng nắm giữ những chức vụ quan trọng trong chính quyển Úc, như ông Lê Văn Hiếu hiện là Phó toàn quyền tiểu bang Nam Úc, bà Lâm Lệ Hoa (Le Lam) hiện là thị trưởng thành phố Auburn, New South Wales và bà là phụ nữ Úc đầu tiên và là người châu Á đầu tiên giữ chức vụ thị trưởng tại Úc [23], Nguyễn Minh Sang (Sang Nguyen) từng là thị trưởng trẻ nhất quận hạt Richmond và hiện là nghị sĩ tiểu bang Victoria [24]. Về khoa học, nữ Tiến sĩ Vũ Thị Ngọc Trang là phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm vào Viện Khoa học Kỹ thuật Hoàng gia, kiêm nhiệm chức vụ giám đốc Trung tâm Nghiên cứu xã hội thực nghiệm Úc, giáo sư - tiến sĩ sử học Trần Mỹ Vân tại Đại học Nam Úc (University of South Australia).

[sửa] Canada

[sửa] Đài Loan

Theo báo Tiền phong online ngày 9/12/2006[25] cộng đồng người Việt sống ở Đài Loan tính đến nay đã có hơn 20 vạn người, trong đó có khoảng 10 vạn là cô dâu lấy chồng người Đài Loan, hơn 7 vạn là những người lao động sang làm việc, trong đó có 80% là phụ nữ. Như vậy số Việt kiều chỉ khoảng dưới 10 vạn người.

Còn theo số liệu mới nhất của Uỷ ban các vấn đề lao động (COA), hiện có 85.528 người Việt Nam làm việc tại Đài Loan. Tuy nhiên đây không phải là Việt kiều theo đúng nghĩa, mà là những người quốc tịch Việt Nam sống và làm việc có thời hạn tại Đài Loan.

[sửa] Xem thêm

[sửa] Chú thích

  1. ^ [1]
  2. ^ [2]
  3. ^ [3]
  4. ^ [4]
  5. ^ [5]
  6. ^ [6]
  7. ^ [7]
  8. ^ [8]
  9. ^ [9]
  10. ^ [10]
  11. ^ [11]
  12. ^ [12]
  13. ^ [13]
  14. ^ [14]
  15. ^ [15]
  16. ^ [16]
  17. ^ [17]
  18. ^ [18]
  19. ^ [19]
  20. ^ Xem Từ điển Thiều Chửu
  21. ^ [20]
  22. ^ [Cộng đồng người Việt tại Úc http://www.vietnameseinaustralia.com.au/]
  23. ^ [21][22]
  24. ^ [23]
  25. ^ [24]

[sửa] Liên kết ngoài


Ngôn ngữ khác


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -