Thủy quyển
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thủy quyển (thủy, phiên âm Hán Việt của 水, nghĩa là nước) trong địa vật lý, được mô tả như là khối lượng chung của nước được tìm thấy dưới, trên bề mặt cũng như trong khí quyển của hành tinh.
Trên Trái Đất, chu trình vận chuyển nước là phương pháp lưu chuyển của nước trong thủy quyển. Nó bao gồm nước có dưới bề mặt Trái Đất, trong các lớp đất, đá thạch quyển (tức nước ngầm), nước trong cơ thể động vật và thực vật (sinh quyển), nước bao phủ trên bề mặt Trái Đất trong các dạng lỏng và rắn, cũng như nước trong khí quyển trong dạng hơi nước, các đám mây và các dạng mưa, tuyết, mưa đá, sương.
[sửa] Xem thêm
- Châu Nam Cực
- Tầng ngậm nước
- Khối lượng sinh học
- Xói mòn
- Sông băng
- Hồ
- Đại dương
- Thổ quyển
- Sông
- Ô nhiễm nước
- Lưu vực
- Mưa
- Tuyết
[sửa] Liên kết ngoài
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |