Kinh tế Luxembourg
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kinh tế của Luxembourg | ||
---|---|---|
Hình:1e lux.png | ||
Luxembourgian One Euro coin | ||
Tiền tệ | 1 Euro = 100 eurocent | |
Năm tài chính | Chương trình nghị sự hàng năm | |
Các tổ chức thương mạiorganisations | EU, WTO và OECD | |
Số liệu thống kê | ||
GDP (PPP) | 30,9 tỉ USD (2005.) (99 [1]) | |
Tăng trưởng GDP | 4% (2005.) | |
GDP đầu người | 65.900 USD (2005.) | |
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp (1%), công nghiệp (13%), dịch vụ (86%) (2005.) | |
Lạm phát (CPI) | 2,5% (2005) | |
Dân số sống dưới ngưỡng mghèo |
NA% | |
Labour force | 316.500 (2005) | |
Labour lao động theo nghề |
Dịch vụ (86%), công nghiệp (13%), nông nghiệp (1%) (2004.) | |
Thất nghiệp | 4,5% (2005.) | |
Các ngành chính | Dịch vụ tài chính và ngân hàng, sắt và thép, công nghệ thông tin, viễn thông, vận chuyển hàng, chế biến thức ăn, hóa chất, sản phẩm kim loại, công trình, trang sức, kính, du lịch | |
Thương mại | ||
Xuất khẩu | 13,39 tỉ USD (2005.) | |
Mặt hàng xuất khẩu | Máy móc và thiết bị, thép, hóa chất, sản phẩm cao su, kính | |
Đối tác xuất khẩu chính | Đức 21%, Pháp 16.3%, Bỉ 9.2%, Anh 8.3%, Italy 7.5%, Spain 6.6%, Netherlands 4.3% (2005) | |
Nhập khẩu | 18,74 tỉ USD (2005) | |
Mặt hàng nhập khẩu | Khoáng sản, kim loại, thực phẩm, hàng tiêu dùng chất lượng | |
Đối tác nhập khẩu chính | Bỉ 28.2%, Đức 21.8%, the Trung Quốc 12.8%, Pháp 9.6%, Netherlands 5.1% (2005) | |
Tài chính công | ||
Nợ công | $NA | |
Thu | 9,195 tỉ USD (2005) | |
Chi | 9,573 tỉ USD (2005) | |
Viện trợ nước ngoài | viện trợ: ODA, 235,59 triệu USD (2004) | |
Nguồn chính Tất cả giá trị, ngoại trừ nêu khác đi, đều tính bằng dollar Mỹ |
Kinh tế Luxembourg là nền kinh tế phát triển, phụ thuộc chủ yếu vào lĩnh vực ngân hàng và thép. Luxembourgers có GDP bình quân đầu người cao nhất thế giới, với 65.900 USD/đầu người.
Mặc dù trong văn hóa du lịch, Luxembourg thực sự là trung tâm của châu Âu nhưng các vùng đất đồng cỏ vẫn tồn tại cùng với sự công nghiệp hóa và nền kinh tế xuất khẩu. Luxembourg có mức độ phồn thịnh về kinh tế độc nhất trong số các nước công nghiệp theo chế độ dân chủ.
|
|
---|---|
Quốc gia có chủ quyền |
Albania · Andorra · Áo · Ba Lan · Belarus · Bỉ · Bosna và Hercegovina · Bồ Đào Nha3 · Bulgaria · Croatia · Cộng hòa Séc · Đạn Mạch3 · Đức · Estonia · Hà Lan3 · Hy Lạp1 · Hungary · Iceland · Ireland · Kazakhstan1 · Kypros (Síp)2 · Latvia · Liechtenstein · Litva · Luxembourg · Macedonia · Malta · Moldova · Monaco · Montenegro · Na Uy3 · Nga1 · Phần Lan · Pháp1 · Romania · San Marino · Serbia · Slovakia · Slovenia · Tây Ban Nha1 · Thổ Nhĩ Kỳ1 · Thụy Điển · Thụy Sỹ · Ukraina · Vatican · Anh3 · Ý3 · |
Lãnh thổ phụ thuộc, tự trị |
Adjara · Åland · Azores · Ceuta4 · Crimea · Gagauzia · Gibratar · Greenland4 · · Jersey · Madeira4 · Melilla4 · Đảo Man · Nakhchivan4 · Canary4 · Faroe · |
Do Liên Hiệp Quốc quản lý |
Kosovo (Serbia) |
|