Kinh tế Ý
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kinh tế của Italy | ||
---|---|---|
Euro Italy 2006 | ||
Tiền tệ | Euro (EUR) | |
Năm tài chính | Chương trình nghị sự hàng năm | |
Các tổ chức thương mạiorganisations | EU, WTO và OECD | |
Số liệu thống kê | ||
GDP (PPP) | 1.800 tỉ USD (2007) (Thứ 7 [1]) | |
Tăng trưởng GDP | 1.9% (2007) | |
GDP đầu người | 31.000 USD (2007) | |
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp (2%), công nghiệp (29.1%), dịch vụ (69%) (2006) | |
Lạm phát (CPI) | 2.3% (2006) | |
Dân số sống dưới ngưỡng mghèo |
12% (2002) | |
Gini index | 36 (2000) | |
Labour force | 24,63 triệu (2006.) | |
Labour lao động theo nghề |
Dịch vụ (63%), công nghiệp (32%), nông nghiệp (5%) (2005) | |
Thất nghiệp | 6.7% (2007) | |
Các ngành chính | Du lịch, thương nghiệp, viễn thông, máy móc, sắt và thép, hoá chất, chế biến thực phẩm, sợi dệt, ô tô, quần áo, dầy dép, đồ gốm | |
Thương mại | ||
Xuất khẩu | 474.8 tỉ USD (2007) | |
Mặt hàng xuất khẩu | vật liệu xây dựng, sợi dệt và quần áo, máy móc, xe, hàng điện, thiết bị vận tải, hoá chất; thực phẩm, đồ uống và thuốc lá; khoáng sản, kim loại | |
Đối tác xuất khẩu chính | Đức 13.6%, Pháp 12.3%, Hoa Kỳ 8.0%, Tây Ban Nha 7.2%, Anh 6.9%, Thuỵ Sỹ 4.2% | |
Nhập khẩu | 483.6 tỉ USD (2006) | |
Mặt hàng nhập khẩu | Vật liệu xây dựng, hoá chất, thiết bị vận tải, năng lượng, khoáng sản, sợi dệt và quần áo; xe, hàng điện tử, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá | |
Đối tác nhập khẩu chính | Đức 18%, Pháp 10.9%, Hà Lan 5.9%, Tây Ban Nha 4.6%, Bỉ 4.4%, Anh 4.3%, Trung Quốc 4.2% | |
Tài chính công | ||
Nợ công | (107.8% GDP) (2006 est.) | |
Thu | 832 tỉ USD (2006 est.) | |
Chi | 925 tỉ USD (2006 est.) | |
Viện trợ nước ngoài | donor: 2,48 tỉ USD , 0.15% of GDP (2004) [2] | |
Nguồn chính Tất cả giá trị, ngoại trừ nêu khác đi, đều tính bằng dollar Mỹ |
Kinh tế Ý lớn thứ 6 trên thế giới về GDP theo tỉ giá hối đoái đối với đồng Đô la Mỹ và đứng thứ 7 trên thế giới về GDP theo sức mua tương đương, sau Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Trung Quốc, Anh Quốc, Pháp và đứng thứ tư Châu Âu. Theo OECD, trong năm 2004 Ý là nhà xuất khẩu lớn thứ sáu thế giới về các sản phẩm chế tạo. Gần đây, Ý phải đối mặt với sự tăng trưởng chập chạm của nền kinh tế và suy yếu trên bình diện quốc tế. Tuy nhiên, các số liệu thống kê năm 2007 đã cho thấy các dấu hiệu tăng trưởng GDP, ước tính đạt 2% trong năm 2006, cao nhất kể từ năm 2000.
Ý thuộc vào nhóm các nước công nghiệp phát triển G8, là thành viên của EU và OECD.
Sức mạnh kinh tế của Ý là việc sở hữu ngành công nghiệp sản xuất hàng hoá, chủ yếu là các hãng, các công ty tư nhân cỡ vừa và cỡ nhỏ. Nước này có ít tập đoàn đa quốc gia tầm cỡ thế giới so với các nền kinh tế cùng mức độ khác. Những công ty của Italia hiện nay đang đối phó với sự cạnh tranh từ các đối thủ châu Á bằng cách tập trung vào các sản phẩm có hàm lượng kỹ thuật cao hơn, trong khi di chuyển các cơ sở chế tạo kỹ thuật thấp tới các nhà máy tại các quốc gia có giá thành nhân công rẻ.
Du lịch là lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế Ý: với hơn 37 triệu khách du lịch mỗi năm, Ý được xếp hạng là điểm đến hấp dẫn thứ năm của du khách trên thế giới.
|
|
---|---|
Quốc gia có chủ quyền |
Albania · Andorra · Áo · Ba Lan · Belarus · Bỉ · Bosna và Hercegovina · Bồ Đào Nha3 · Bulgaria · Croatia · Cộng hòa Séc · Đạn Mạch3 · Đức · Estonia · Hà Lan3 · Hy Lạp1 · Hungary · Iceland · Ireland · Kazakhstan1 · Kypros (Síp)2 · Latvia · Liechtenstein · Litva · Luxembourg · Macedonia · Malta · Moldova · Monaco · Montenegro · Na Uy3 · Nga1 · Phần Lan · Pháp1 · Romania · San Marino · Serbia · Slovakia · Slovenia · Tây Ban Nha1 · Thổ Nhĩ Kỳ1 · Thụy Điển · Thụy Sỹ · Ukraina · Vatican · Anh3 · Ý3 · |
Lãnh thổ phụ thuộc, tự trị |
Adjara · Åland · Azores · Ceuta4 · Crimea · Gagauzia · Gibratar · Greenland4 · · Jersey · Madeira4 · Melilla4 · Đảo Man · Nakhchivan4 · Canary4 · Faroe · |
Do Liên Hiệp Quốc quản lý |
Kosovo (Serbia) |
|