See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Kinh tế Hy Lạp – Wikipedia tiếng Việt

Kinh tế Hy Lạp

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Kinh tế của Hy Lạp
Hình:100.gre.01.jpg
Euro
Tiền tệ 1 Euro = 100 lepta (cents)
Năm tài chính Chương trình nghị sự hàng năm
Các tổ chức thương mạiorganisations EU, WTO, OECD và BSEC
Số liệu thống kê
GDP (PPP) 305,595 tỉ USD (2006) (28 (2004) [1])
Tăng trưởng GDP 3.8% (Q3 2007)
GDP đầu người 33.004 USD (2006)
GDP theo lĩnh vực Nông nghiệp (5.1%), công nghiệp (20.6%), dịch vụ (74.4%) - 2006
Lạm phát (CPI) 3.9% (2007)
Dân số sống
dưới ngưỡng mghèo
9.2% (2003)
Labour force 4.91 triệu
Labour lao động
theo nghề
Nông nghiệp (12%), công nghiệp (20%), dịch vụ (68%) - 2004
Thất nghiệp 7,6% (2007)
Các ngành chính du lịch; vận chuyển đường thuỷ; chế biến thực phẩm và thuốc lá, dệt sợi;hoá chất, sản phẩm kim loại;khai mỏ, dầu
Thương mại
Xuất khẩu 24,42 tỉ USD (2006)
Đối tác xuất khẩu chính Đức 13.2%, Italy 10.3%, Anh 7.5%, Bulgaria 6.3%, Hoa Kỳ 5.3%, Cyprus 4.6%, Thổ Nhĩ Kỳ 4.5%, Pháp 4.2% (2004)
Nhập khẩu 59,12 tỉ USD (2006)
Đối tác nhập khẩu chính Đức 13.3%, Italy 12.8%, Pháp 6.4%, Hà Lan 5.5%, Nga 5.5%, Hoa Kỳ 4.4%, Anh 4.2%, Hàn Quốc 4.1% (2004)
Tài chính công
Nợ công 95,3% GDP (2006)
Thu
Chi
Viện trợ nước ngoài
Nguồn chính
Tất cả giá trị, ngoại trừ nêu khác đi, đều tính bằng dollar Mỹ

Kinh tế Hy Lạp là nền kinh tế mạnh, tăng trưởng nhanh nhờ việc thực thi chính sách ổn định kinh tế trong những năm gần đây. Nền kinh tế Hy Lạp xếp thứ 28 trên thế giới. Tăng trưởng của đất nước đạt khoảng 4% vào năm 2007, GDP bình quân đầu người đạt 33.000 USD vào năm 2004. Hy Lạp là thành viên của OECD

[sửa] Lịch sử

Việc phát triển nền kinh tế hiện đại của Hy Lạp được bắt đầu vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 bằng việc thông qua luật công nghiệp và pháp chế xã hội đồng thời với việc đánh thuế bảo hộ.

Cuộc cách mạng về kinh tế Hy Lạp trong mối quan hệ với Tây Âu có thể hình dung qua sự so sánh về mức sống qua các thời kỳ. Thu nhập đầu người (theo sức mua tương đương) của Hy Lạp bằng 65% của Pháp vào năm 1850, bằng 56% vào năm 1890, 62% vào năm 1938, 75% vào năm 1980 và 86% vào năm 2006 .

Hy Lạp đạt đựơc tỉ lệ tăng trưởng cao từ những năm 1950 đến đù những năm 1970 do đầu tư nước ngoài mở rộng.


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -