See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
F.C. Internazionale Milano – Wikipedia tiếng Việt

F.C. Internazionale Milano

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Internazionale
Biểu tượng câu lạc bộ
Biệt danh Nerazzurri (Xanh-Đen)
Năm thành lập 09 tháng 03 năm 1908
Sân vận động Giuseppe Meazza,
San Siro, Milano, Ý
Sức chứa 85,700
Chủ tịch Massimo Moratti
Huấn luyện viên José Mourinho
Giải đấu Serie A
2007-08 Serie A, Vô địch
Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu
Màu quần thi đấu
Màu tất thi đấu
 
Sân nhà
Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu
Màu quần thi đấu
Màu tất thi đấu
 
Sân khách

Internazionale Milano Football Club là một câu lạc bộ bóng đá ÝMilano, Lombardy, thi đấu ở giải Serie A (hạng nhất của Ý). Câu lạc bộ được biết đến ở Ý với cái tên thân mật là Inter, và thường được gọi là Inter Milan ở các quốc gia khác. Câu lạc bộ hiện đang là đương kim vô địch của Serie A.

Mục lục

[sửa] Lịch sử

[sửa] Trước Thế chiến thứ nhất

Câu lạc bộ được thành lập ngày 9 tháng 3 năm 1908 sau khi tách ra từ Milan Cricket and Football Club, ngày nay là A.C. Milan. Một nhóm người ÝThụy Sĩ không hài lòng trước sự thống trị của người Ý trong đội bóng A.C. Milan, đã tách ra và thành lập Internazionale. Từ lúc thành lập, câu lạc bộ mở cửa với các cầu thủ ngoại nên tên gọi ban đầu được giữ đến bây giờ. Biệt hiệu ban đầu của đội trong tiếng địa phương vùng Milano là La Beneamata, sự thương yêu ấp ủ.

Câu lạc bộ giành được chức vô địch quốc gia (scudetto) rất sớm vào năm 1910 và lần thứ hai vào năm 1920. Đội trưởng đồng thời là huấn luyện viên của đội khi đạt scudetto đầu tiên là Virgilio Fossati, sinh tại Milano và là anh của Giuseppe Fossati (người đã đạt chức vô địch thứ hai cùng Inter). Không may Virgilio Fossati chết giữa Thế chiến thứ nhất.

[sửa] Giữa hai thế chiến

Trong suốt thời kì hỗn loạn giữa Thế chiến thứ nhấtThế chiến thứ hai, Internazionale bị buộc đổi tên thành Ambrosiana-Inter với mục đích thỏa mãn yêu cầu của chế độ phát xít của Benito Mussolini. Tuy nhiên, Inter vẫn ở trên con đường chiến thắng và giành được chức vô địch lần thứ ba tại giải hạng nhất Ý mới vào năm 1930. Tiếp theo đó, danh hiệu thứ tư giành được vào năm 1938, chức vô địch lần đầu cúp quốc gia (Coppa Italia)) và vô địch lần thứ năm vào năm 1940. Từ 1942, cái tên Ambrosiana-Inter được bỏ và thay bằng tên gọi ban đầu Internazionale Milano.

[sửa] La Grande Inter

Sau chiến tranh, Inter giành được chức vô địch lần thứ sáu vào năm 1953 và lần thứ bảy năm 1954. Tiếp theo những danh hiệu này, Inter bước vào những năm tháng đẹp nhất trong lịch sử câu lạc bộ, được trìu mến gọi là thời kì của La Grande Inter (hay "Inter vĩ đại"). Trong suốt thời kì tuyệt diệu đó, câu lạc bộ giành được 3 chức vô địch quốc gia vào các năm 1963, 1965 & 1966. Thành tích lớn nhất trong thập niên đó là việc Inter hai lần liên tiếp vô địch cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu (Cúp C1). Vào năm 1964, Inter giành chức vô địch đầu tiên, sau khi giành chiến thắng trước câu lạc bộ Tây Ban Nha nổi tiếng Real Madrid. Mùa giải tiếp theo, thi đấu trên sân nhà San Siro, Inter giành được chức vô địch Cúp C1 lần thứ hai sau khi đánh bại nhà vô địch Bồ Đào Nha Benfica. Trong những năm này nhiều cầu thủ lớn đã khoác áo Neroazzuri như: Luis Suarez, Giacinto Facchetti, Sandro Mazzola, Angelo Domenghini, Mario Corso. Chủ sở hữu và cũng là chủ tịch câu lạc bộ là Angelo Moratti, bố của người chủ sở hữu hiện nay. Ông đã chi ra những khoản tiền khổng lồ để mua về EusebioPelé; hai cầu thủ này đã đồng ý chuyển đến Inter, nhưng giới chính trị đã can thiệp. Cả hai chế độ độc tài quân sự tại Bồ Đào Nha và Brasil từ chối phê chuẩn cho họ chuyển đi, và cả hai vụ chuyển nhượng đều thất bại. Vào năm 1967, Inter thua 1-2 trong trận chung kết Cúp C1 trước Celtic F.C..

[sửa] 1970 đến hiện nay

Tiếp theo những năm 1960, Inter giành chức vô địch quốc gia lần thứ 11 vào năm 1971 và lần thứ 12 vào năm 1980. Inter bị đánh bại lần thứ hai trong 5 năm tại trận chung kết cúp C1, thua 0-2 cho đội bóng của Johan Cruijff, Ajax Amsterdam vào năm 1972. Giữa những năm 19701980, Inter cũng đã giành được chức vô địch cúp quốc gia lần thứ hai và thứ ba vào năm 19781982. Inter giành được chức vô địch quốc gia gần đây nhất vào năm 1989, đưa tổng số danh hiệu scudetto của họ lên con số 13. Họ đứng thứ ba trong danh sách các đội vô địch quốc gia nhiều nhất, đứng sau Juventus (28) và A.C. Milan (17).

Internazionale cũng đã giành Cúp UEFA 3 lần, tất cả đều trong vòng 15 gần đây. Lần đầu vào năm 1990-91 sau trận chung kết hai lượt với A.S. Roma. Vào 1993-94, Inter vô địch lần thứ hai, đánh bại đội bóng Áo Casino Salzburg. Lần chiến thắng UEFA Cup thứ ba là vào mùa giải 1997-98, Inter đánh bại S.S. Lazio trong trận chung kết duy nhất trên sân Parc des Princes tại Paris.

[sửa] Một vài thông tin khác

Inter giữ một kỉ lục đầy tự hào là chưa bao giờ phải xuống thi đấu tai Serie B (giải hạng hai) kể từ lúc câu lạc bộ được thành lập. Người hâm mộ luôn tự hào rằng Inter là câu lạc bộ duy nhất (trước đây còn Juventus nhưng đội bóng này đã xuống hạng năm 2006 vì Calciopoli) chỉ thi đấu tại Serie A. Trước đó, Juventus trên danh nghĩa là đã xuống hạng năm 1911 và 1913 nhưng còn thi đấu ở hạng nhất giải Piemonte Regional League năm 1911, và Lombardia Regional League vào năm 1913; hơn nữa, họ đã không hoàn tất mùa trong năm 1908.

Chủ tịch danh dự hiện nay và đồng thời là người sở hữu Inter là Massimo Moratti. Cha ông, Angelo Moratti là chủ tịch Inter trong thời kì vàng son những năm 1960. Massimo, trong nỗ lực cạnh tranh với thành công lớn của cha mình, đã dành ra những khoản tiền rất lớn để đưa về câu lạc bộ những cầu thủ tốt nhất thế giới mà không chắc chắn là sẽ mang về chức vô địch Serie A lần thứ 14.

[sửa] San Siro

Sân vận động mà Inter thi đấu được gọi là Stadio Giuseppe Meazza, cũng được biết đến với tên San Siro (sân này ở trong quận "San Siro"). Trước đây nó chỉ được biết đến với cái tên San Siro, tên mới được đặt vào năm 1980 sau khi Giuseppe Meazza qua đời. Meazza là một cầu thủ nổi tiếng của Internazional trong thập niên 1930 và cũng đã từng thi đấu cho A.C. Milan trong một thời gian ngắn. Với vai trò là một cầu thủ, ông đã giành hai chức vô địch World Cup khi khoác áo tuyển Ý (vào các năm 19341938), cùng với Giovanni Ferrari trở thành một trong hai cầu thủ Ý duy nhất đoạt chức vô địch FIFA World Cup hai lần. Ông nhận được sự sùng bái của những Interisti (người hâm mộ Inter) và rất được kính trọng bởi một trong những sân vận động nổi tiếng nhất trên thế giới mang tên ông. Sân vận động có 85,700 chỗ và là sân nhà của cả Internazionale và A.C. Milan.


[sửa] Đội hình hiện thời

Số Tên Vị trí Số Tên Vị trí Số Tên Vị trí
1 Francesco Toldo TM 11 Luiz Jimenez TV 23 Marco Materazzi HV
2 Iván Córdoba DF 12 Júlio César TM 24 Nelson Rivas HV
16 Nicolas Burdisso HV 13 Maicon HV 25 Walter Samuel HV
4 Javier Zanetti (C) HV 14 Patrick Vieira TV 26 Cristian Chivu HV
5 Dejan Stankovic TV 15 Olivier Dacourt TV 28 Maniche (Mượn) TV
6 Maxwell HV 18 Hernan Crespo 29 Divid Suazo
7 Luis Figo TV 19 Esteban Cambiasso TV 30 Pele TV
8 Zlatan Ibrahimovic 20 Alvaro Recoba (Đi) 31 Cesar TV
9 Julio Cruz 21 Santiago Solari TV 45 Mario Ballotelli
10 Adriano 22 Paolo Orlandoni TM

[sửa] Cầu thủ nổi tiếng từ 1908

  • Adriano
  • Ermanno Aebi
  • Alessandro Altobelli
  • Antonio Valentin Angelillo
  • Gino Armano
  • Roberto Baggio
  • Giuseppe Baresi
  • Evaristo Beccalossi
  • Dennis Bergkamp
  • Giuseppe Bergomi
  • Laurent Blanc
  • Roberto Boninsegna
  • Liam Brady
  • Andreas Brehme
  • Lorenzo Buffon
  • Tarcisio Burgnich
  • Luigi Cevenini
  • Attilio Demaria
  • Ramon Diaz
  • Youri Djorkaeff

[sửa] Chủ tịch từ 1908

  • 1908-1909 - Giovanni Paramithiotti
  • 1909-1910 - Ettore Strauss
  • 1910-1912 - Carlo De Medici
  • 1912-1914 - Emilio Hirzel
  • 1914-1914 - Luigi Ansbacher
  • 1914-1919 - Giuseppe Visconti Di Modrone
  • 1919-1920 - Giorgio Hulss
  • 1920-1923 - Francesco Mauro
  • 1923-1926 - Enrico Olivetti
  • 1926-1929 - Senatore Borletti
  • 1929-1930 - Ernesto Torrusio
  • 1930-1932 - Oreste Simonotti
  • 1932-1942 - Ferdinando Pozzani
  • 1942-1955 - Carlo Masseroni
  • 1955-1968 - Angelo Moratti
  • 1968-1984 - Ivanoe Fraizzoli
  • 1984-1995 - Ernesto Pellegrini
  • 1995-2004 - Massimo Moratti
  • 2004-2006 - Giacinto Facchetti
  • 2006-nay - Massimo Moratti


[sửa] Các huấn luyện viên trưởng

  • 1909-15 - Virgilio Fossati
  • 1919 - Virgilio Fossati
  • 1920 - Nino Resegotti
  • 1922-24 - Bob Spotiswood
  • 1924-26 - Paulo Schiedler
  • 1926-28 - Arpad Veisz
  • 1928-29 - Josef Viola
  • 1929-31 - Arpad Veisz
  • 1931-32 - Istvan Toth
  • 1932-34 - Arpad Veisz
  • 1935-36 - Gyula Feldmann
  • 1936 - Albino Carraro
  • 1936-38 - Armando Castellazzi
  • 1938-40 - Tony Carnelli
  • 1940 - Giuseppe Peruchetti
  • 1941 - Italo Zamberletti
  • 1941-42 - Ivo Fiorentini
  • 1942-43 - Giovanni Ferrari
  • 1945-46 - Carlo Carcano
  • 1946 - Nino Nutrizio
  • 1947-48 - Giuseppe Meazza
  • 1948 - Carlo Carcano
  • 1948 - John Astley
 
  • 1949-50 - Giulio Cappelli
  • 1950-52 - Aldo Olivieri
  • 1952-55 - Alfredo Foni
  • 1955 - Aldo Campatelli
  • 1955-56 - Giuseppe Meazza
  • 1956 - Annibale Frossi
  • 1957 - Luigi Ferrero
  • 1957 - Giuseppe Meazza
  • 1957-58 - John Carver
  • 1958 - Giuseppe Bigogno
  • 1959-60 - Aldo Campatelli
  • 1960 - Camillo Achilli
  • 1960 - Giulio Cappelli
  • 1960-68 - Helenio Herrera
  • 1968-69 - Alfredo Foni
  • 1969-71 - Heriberto Herrera
  • 1971-73 - Giovanni Invernizzi
  • 1973 - Enea Masiero
  • 1973 - Heriberto Herrera
  • 1974 - Enea Masiero
  • 1974-75 - Luis Suarez
  • 1976-77 - Giuseppe Chiappella
  • 1977-82 - Eugenio Bersellini
 
  • 1982-83 - Rino Marchesi
  • 1983-84 - Luigi Radice
  • 1984-86 - Ilario Castagner
  • 1986 - Mario Corso
  • 1986-91 - Giovanni Trapattoni
  • 1991 - Corrado Orrico
  • 1992 - Luis Suarez
  • 1992-94 - Osvaldo Bagnoli
  • 1994 - Giampiero Marini
  • 1994-95 - Ottavio Bianchi
  • 1995 - Luis Suarez
  • 1996-97 - Roy Hodgson
  • 1997 - Luciano Castellini
  • 1997-98 - Luigi Simoni
  • 1998 - Mircea Lucescu
  • 1999 - Luciano Castellini
  • 1999 - Roy Hodgson
  • 1999-01 - Marcello Lippi
  • 2001 - Marco Tardelli
  • 2001-03 - Héctor Raul Cúper
  • 2003 - Corrado Verdelli
  • 2004 - Alberto Zaccheroni
  • 2004-08 - Roberto Mancini
  • 2008-nay - Jose Mourinho

[sửa] Thống kê

[sửa] Top 10 cầu thủ thi đấu nhiều trận nhất

  1. Giuseppe Bergomi 758
  2. Giacinto Facchetti 634
  3. Javier Zanetti 596 (*)
  4. Sandro Mazzola 565
  5. Giuseppe Baresi 559
  6. Mario Corso 502
  7. Walter Zenga 473
  8. Tarcisio Burgnich 467
  9. Alessandro Altobelli 466
  10. Riccardo Ferri 418

[sửa] Top 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

  1. Giuseppe Meazza 288
  2. Alessandro Altobelli 209
  3. Roberto Boninsegna 171
  4. Luigi Cevenini III 158
  5. Sandro Mazzola 158
  6. Benito Lorenzi 143
  7. Istvan Nyers 133
  8. Christian Vieri 123
  9. Ermanno Aebi 106
  10. Mario Corso 94

[sửa] Thành tích

[sửa] Các danh hiệu vô địch và đội hình thi đấu

  1. 1963/64: ( Vs Real Madrid )Sarti, Burgnich, Facchetti, Tagnin, Guarneri, Picchi, Jair, S.Mazzola, Milani, Suarez, Corso
  2. 1964/65: ( Vs S.L. Benfica )Sarti, Burgnich, Facchetti, Bedin, Guarneri, Picchi, Jair, S.Mazzola, Peirò, Suarez, Corso


  1. 1990/91: Zenga, Bergomi, Brehme, Battistini, Ferri, A.Paganin, A.Bianchi, Berti, Klinsmann, Matthaeus, Pizzi
  2. 1993/94: Zenga, A.Paganin, D.Fontolan, Jonk, Bergomi, Battistini, Orlando, Manicone, Berti, Bergkamp, Sosa
  3. 1997/98: Pagliuca, Colonnese, Fresi, West, J.Zanetti, A.Winter, Ze' Elias, Djorkaeff, Simeone, Zamorano, Ronaldo
  • Cúp Liên lục địa: 2
  1. 1964: ( Vs Independiente ) Sarti, Malatrasi, Facchetti, Tagnin, Guarneri, Picchi, Domenghini, Milani, Peirò, Suarez, Corso
  2. 1965: ( Vs Independiente ) Sarti, Burgnich, Facchetti, Bedin, Guarneri, Picchi, Jair, S.Mazzola, Peirò, Suarez, Corso


  1. 1909/10: Campelli, Fronte, Zoller, Yenni, V.Fossati, Stebler, Capra, C.Payer, E.Peterly, Aebi, Schuler.
  2. 1919/20: Campelli, Francesconi, Beltrami, Milesi, G.Fossati, Scheidler; Conti, Aebi, Agradi, L.Cevenini, Asti
  3. 1929/30: Degani, Gianfardoni, Allemandi, Rivolta, Viani, Castellazzi, Visentin, Serantoni, Meazza, Blasevich, Conti
  4. 1937/38: Peruchetti, Buonocore, Setti, Locatelli, Olmi, Antona, Frossi, N.Ferrara, Meazza, Ferrari, P.Ferraris
  5. 1939/40: Peruchetti, Poli, Setti, Locatelli, Olmi, Campatelli, Frossi, A.Demaria, Guarnieri, Candiani, P.Ferraris
  6. 1952/53: Ghezzi, Blason, Giacomazzi, Neri, Giovannini, Nesti, Armano, Mazza, Lorenzi, Skoglund, Nyers
  7. 1953/54: Ghezzi, Giacomazzi, Padulazzi, Neri, Giovannini, Nesti, Armano, Mazza, Lorenzi, Skoglund, Nyers
  8. 1962/63: Buffon, Burgnich, Facchetti, Zaglio, Guarneri, Picchi, Jair, S.Mazzola, Di Giacomo, Suarez, Corso
  9. 1964/65: Sarti, Burgnich, Facchetti, Tagnin, Guarneri, Picchi, Jair, S.Mazzola, Domenghini, Suarez, Corso
  10. 1965/66: Sarti, Burgnich, Facchetti, Bedin, Guarneri, Picchi, Jair, S.Mazzola, Domenghini, Suarez, Corso
  11. 1970/71: L.Vieri, Bellugi, Facchetti, Bedin, Giubertoni, Burgnich, Jair, Bertini, Boninsegna, S.Mazzola, Corso
  12. 1979/80: Bordon, Baresi, Oriali, Pasinato, Mozzini, Bini, Caso, Marini, Altobelli, Beccalossi, Muraro
  13. 1988/89: Zenga, Bergomi, Brehme, Matteoli, Ferri, Mandorlini, A.Bianchi, Berti, Diaz, Matthaeus, A.A.Serena
  14. 2005/06: Julio Cesar, J Zanetti, Cordoba, Samuel, Favalli, Figo, Cambiasso, Veron, Stankovic, Adriano, Cruz
  15. 2006/07: Julio Cesar, Maicon, Cordoba, Materazzi, Maxwell, Vieira, Cambiasso, Zanetti, Stankovic, Ibrahimovic, Crespo
  16. 2007/08: Julio Cesar Maicon Chivu Materazzi Maxwell Vieira Cambiasso j Zanetti Stankovic Ibrahimovic Cruz


  • Cúp quốc gia Ý (Coppa Italia): 5
  1. 1938/39: Sain, Buonocore, Setti, Locatelli, Olmi, Campatelli, Frossi, A.Demaria I, Guarnieri, G.Meazza, P.Ferraris II
  2. 1977/78: Cipollini, Canuti, Fedele, Baresi, Gasparini, Bini, Scanziani, Oriali, Altobelli, Marini, Muraro
  3. 1981/82: Bordon, Bergomi, Baresi, Marini, Canuti, Bini, Bagni, Prohaska, Altobelli, Beccalossi, Oriali
  4. 2004/05: Toldo, J Zanetti, Materazzi, Mihajlovic, Favalli, Ze Maria, Cambiasso, Stankovic, Kily Gonzalez, Martins, Adriano
  5. 2005/0:6


  1. 1988/89: Zenga, Baresi, Brehme, Matteoli, Bergomi, Verdelli, Bianchi, Berti, Morello, Cucchi, A.Serena
  2. 2005/06: Toldo, J Zanetti, Materazzi, Cordoba, Favalli, Ze Maria, Cambiasso, Stankovic, Veron, Martins, Adriano


[sửa] Vào chung kết

  1. 1966/67: ( Vs Celtic Glasgow ) Sarti; Burgnich, Guarneri, Facchetti; Bedin, Picchi; Domenghini, Mazzola, Cappellini, Bicicli, Corso
  2. 1971/72: ( Vs Ajax ) Bordonl Burgnich, Facchetti, Bellugi, Oriali; Giubertoni, Bedin, Frustalupi; Jair (Pellizarro), Mazzola, Boninsegna


  1. 1996/97: ( Vs Schalke 04 ) Pagliuca, Bergomi, Fresi, Paganin, Pistone, Djorkaeff, Sforza, Ince, Zanetti, Ganz, Zamorano


  • Cúp Trung Âu
  1. 1933: ( Vs Austria Vienna ) Ceresoli, Agosteo, Allemandi, Pitto, Faccio, Castellazi, Serantoni, Demaria, Frione I, Levratto, G. Meazza


  • Cúp quốc gia Ý: 6
  1. 1958/59: ( Vs Juventus ) Matteucci, Guarneri, Gatti, Masiero, Cardarelli, Bolchi, Bicicli, Firmani, Angelillo, Corso, Rizzolini
  2. 1964/65: ( Vs Juventus ) Sarti, Burgnich, Facchetti, Bedin, Guarneri, Picchi, Jair, S. Mazzola, Peirò, Suarez, Corso
  3. 1976/77: ( Vs Milan ) Bordon, Canuti, Fedele, Oriali, Gasparini, Facchetti, Pavone, Merlo, Anastasi, S. Mazzola, Marini
  4. 1999/00: ( Vs Lazio ) Peruzzi, Serena, Cordoba, Blanc, Domoraud, J. Zanetti, Di Biagio, Cauet, Seedorf, R. Baggio, Zamorano
  5. 2006/07: ( Vs Roma ) Toldo, Maicon, Cordoba, Burdisso, J. Zanetti, Figo, Stankovic, Vieira, Cambiasso, M. Gonzales, Crespo
  6. 2007/08: ( Vs Roma ) Toldo, Maicon, Burdisso, Chivu, Maxwell, J. Zanetti, Stankovic, Vieira, Cesar, Balotelli, Suazo


  1. 2000: ( Vs Lazio ) Ballotta, Serena, Cordoba, Domoraud, Macellari, Vampeta, Farinos, Jugovic, Seedorf, Sukur, Keane
  2. 2007: ( Vs Roma ) Julio Cesar, Burdisso, Cordoba, Materazzi, Chivu, Vieira, Dacourt, J.Zanetti, Stankovic, Ibrahimovic, Suazo

[sửa] Đội trẻ

  • Giải vô địch quốc gia "Primavera" - U-20: 1964, 1966, 1969, 1989, 2002
  • Cúp Ý - U-20: 1973, 1976, 1977, 1978
  • Giải vô địch quốc gia "Berretti" - U-18: 1980, 1984, 1991
  • Giải vô địch quốc gia "Allievi" - U-16: 1985, 1987, 1998
  • Giải vô địch quốc gia "Giovanissimi" - U-14: 1988, 1997, 2003
  • International Trophy "Città di Viareggio" - U-20: 1962, 1971, 1986, 2002
  • Youth International Tournament - Città di Bergamo: 1998, 1999
  • Youth Tournament U-19 Naters (Valais, Switzerland): 1999
  • Citta di Gradisca-Trofeo Nereo Rocco U-16/U-17: 2000
  • Trofeo Internazionale Giovanile "Citta di Arco - Beppe Viola" (U-17/U-16): 1999
  • Tournoi International Juniors U-19 de Croix (France): 1964
  • Tournoi Espoirs U-20 du CS Chênois (Switzerland): 1976
  • San Remo U-18 Tournament (Italy): 1948, 1953, 1954, 1956, 1970, 1990
  • Torneo Internazionale U-19/U-20 di Bellinzona (Ticino, Switzerland): 1946, 1949, 1966, 1979, 1986, 1987, 1988, 1989
  • Blue Stars Youth Tournament (U 20 Zürich, Switzerland): 1983
  • Tournoi Juniors du Servette FC, Switzerland: 1953, 1954, 1955, 1957, 1961

[sửa] Một số danh hiệu khác

  • Turnier Sankt Moritz: 1911
  • Torneo Zürich di Milano: 1969
  • Trofeo Ciudad de Vigo: 1996
  • Trofeo Santiago Bernabéu: 1993, 2001
  • Coppa Super Clubs (Mundialito de Clubs): 1981
  • Trofeo Birra Moretti: 2001, 2002
  • Trofeo Valle d'Aosta: 1998
  • Trofeo TIM: 2002, 2003, 2004, 2005

[sửa] Liên kết ngoài



aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -