See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Tai nạn giao thông – Wikipedia tiếng Việt

Tai nạn giao thông

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tai nạn giao thông là sự việc bất ngờ xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của người điều khiển phương tiện giao thông khi đang di chuyển trên đường giao thông, do vi phạm các quy tắc an toàn giao thông hay do gặp những tình huống, sự cố đột xuất không kịp phòng tránh, gây nên thiệt hại nhất định về người và tài sản.

Mục lục

[sửa] Tổng quan

Tai nạn giao thông (TNGT) đã có từ rất lâu trong lịch sử dưới nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có một định nghĩa thật chính xác có thể lột tả hết những đặc tính của nó. Về cơ bản tai nạn giao thông có những đặc tính như:

  • Được thực hiện bằng những hành vi cụ thể.
  • Gây ra những thiệt hại nhất định về tính mạng, sức khỏe con người, vật, tài sản...
  • Chủ thể trực tiếp thực hiện hành vi cuối cùng trong vụ tai nạn giao thông cụ thể phải là đối tượng đang tham gia vào hoạt động giao thông.
  • Xét về lỗi, chỉ có thể là lỗi vô ý hoặc là không có lỗi, không thể là lỗi cố ý.

Năm 1896, tại Anh chiếc ô tô chạy thử sau khi xuất xưởng đã cán chết 2 người. Và 3 năm sau, ở Mỹ mới lại có một người chết do ô tô gây nên, từ đó những cái chết do phương tiện giao thông gây nên ngày một nhiều. Và ngày nay, TNGT đã trở nên phức tạp, đa dạng hơn rất nhiều, có thể là tai nạn ô tô, xe 2 bánh, tàu hỏa hay máy bay... Nó đang là một hiểm họa không chỉ cho riêng một quốc gia nào mà là của cả thế giới, tuy nhiên TNGT vẫn tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển và các nước kém phát triển, đặc biệt là các quốc gia ở châu Á như: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan...

Trên phạm vi toàn cầu, TNGT là một trong những nguyên nhân gây tử vong nhiều nhất cho người trưởng thành (trung bình làm chết trên dưới 1 triệu và bị thương hàng chục triệu người mỗi năm) chỉ tính riêng trong năm 2002, tai nạn giao thông trên thế giới đã làm cho 1,2 triệu người thiệt mạng và 50 triệu người bị thương[cần dẫn chứng]. Hàng năm, số vụ tai nạn giao thông lại tăng thêm 10% (con số này ở các nước nghèo và đang phát triển cao hơn tỉ lệ ở các nước công nghiệp phát triển).

Số người chết vì TNGT trên 1 triệu người dân (năm 1996)
Anh Mỹ Đức Ý Pháp Việt Nam Tây Ban Nha Nhật Bản
92 183 126 119 198 80 230 92

Phổ biến nhất hiện nay ở phần lớn các quốc gia là tai nạn giao thông đường bộ, loại tai nạn này thường xảy ra đối với ô tô và xe gắn máy 2 bánh. Ngoài ra còn có các loại TNGT khác như TNGT đường sắt, TNGT đường thuỷ, TNGT đường hàng không.

[sửa] Tai nạn giao thông đường bộ

[sửa] Hiện trạng và thiệt hại

Tai nạn giao thông đường bộ (TNGTĐB) là TNGT do xảy ra đối với những phương tiện giao thông đang tham gia giao thông trên các tuyến đường bộ hay trên đường chuyên dùng và đối với người đi bộ.

Đây là loại TNGT phổ biến và làm nhiều người thiệt mạng, bị thương nhất ở các quốc gia đang phát triển, khi mà hạ tầng cơ sở cũng như ý thức tuân thủ pháp luật về giao thông của người dân còn kém. Theo Bộ Công an Trung Quốc trong năm 2006, đã có 89.455 người chết vì tai nạn giao thông đường bộ, con số này tại Việt Nam là hơn 12.600 người.

TNGTĐB là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho người, trung bình mỗi năm có trên dưới 10 triệu người tử vong vì TBGTĐB và hàng chục triệu người khác bị thương tích. Cùng với đó là những thiệt hại khổng lồ về kinh tế, bao gồm: chi phí mai táng người chết, chi phí y tế cho người bị thương, thiệt hại về phương tiện giao thông, về hạ tầng, chi phí khắc phục, điều tra vụ TNGT đó cùng với thiệt hại do hao phí thời gian lao động của chính người bị tai nạn và cả của những người chăm sóc người đó. Mặt khác TNGT gây nên những tác động tâm lý cả trước mắt cũng như về lâu dài đối với mọi người, nó để lại nhũng di chứng về tâm lý hết sức nặng nề cho người bị tai nạn, người thân của người đó và nếu như trong một địa phương, một quốc gia xảy ra TNGT quá nhiều sẽ gây nên hiện tượng bất an cho cư dân ở đó.

[sửa] Nguyên nhân và điều kiện

TNGTĐB phát sinh chủ yếu từ một số nguyên nhân như: cơ sở hạ tầng (đường, cầu), phương tiện giao thông không đảm bảo điều kiện an toàn (quá hạn, quá cũ, xe tự tạo...) Cùng với đó là ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông còn kém.

[sửa] Cơ sở hạ tầng phục vụ giao thông

Những yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động giao thông như : đường, cầu...đều có những ảnh hưởng nhất định tới việc có xảy ra TNGT ĐB hay không. Những điều kiện của đường như các yếu tố hình học của đường, lưu lượng, độ bằng phẳng và độ nhám của mặt đường, tầm nhìn và độ chiếu sáng trên đường, sự bố trí của các biển báo hiệu.

Để đánh giá mức độ nguy hiểm của các đoạn đường, người ta sử dụng hệ số an toàn:

K=V2/V1.

Trong đó V2 là tốc độ tối thiểu của xe phương tiện chạy trên đoạn đường đang xem xét. V1 là tốc độ tối đa của xe chạy trên đoạn đường liền kề trước đó. Trị số K có giá trị càng nhỏ thì càng có khả năng xảy ra TNGT trên đoạn đường đó, tức là những đoạn đường nguy hiểm dễ xảy ra TNGT chính là những đoạn đường mà phương tiện phải giảm tốc độ nhiều trong thời gian ngắn.

Mức an toàn chạy xe của các đoạn đường được đánh giá theo trị số của hệ số an toàn như ở bảng dưới đây :

Giá trị hệ số an toàn < 0,4 0,4 - 0,6 0,6 - 0,8 > 0,8
Tình trạng của đoạn đường Rất nguy hiểm Nguy hiểm ít nguy hiểm Thực tế không nguy hiểm

Cơ sở hạ tầng phục vụ giao thông còn nhiều yếu kém, chưa đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, không đồng bộ chính là một trong những nguyên nhân làm xảy ra nhiều vụ TNGT. Điều này được thể hiện rõ nét ở các quốc gia kém phát triển và đang phát triển.

[sửa] Phương tiện giao thông

Thế kỷ 20 đã chứng kiến sự gia tăng nhanh chóng của các loại phương tiện giao thông. Từ những chiếc ô tô, xe gắn máy đầu tiên được xuất xưởng, ngày nay có hàng tỷ phương tiện giao thông các loại, từ những chiếc xe đạp, xe gắn máy, hay ô tô cho tới những chiếc máy bay tối tân...

Tăng trưởng mạnh nhất chính là các loại phương tiện giao thông đường bộ, mỗi năm thế giới lại xuất xưởng thêm hàng triệu xe gắn máy, ô tô đủ mọi chủng loại. Đi kèm sự gia tăng quá nhanh đó là những bất cập, những hạn chế của các loại xe. Bên cạnh những chiếc xe hiện đại, đảm bảo được những quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn (nhưng được bán với giá cao)...là những chiếc xe không đảm bảo (nhưng lại có giá rẻ hơn rất nhiều) đó là những chiếc xe tự tạo, xe cũ tái chế...

Ví dụ tại Việt Nam

Sự gia tăng phương tiện giao thông cá nhân ở Việt Nam (1991-1996)
Năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996
Số ô tô (chiếc) 256.898 270.036 292.899 307.078 340.779 386.976
Xe gắn máy (chiếc) 1.522.184 1.704.225 2.427.163 3.052.847 3.578.156 4.208.247

[sửa] Người tham gia giao thông

[sửa] Quản lý Nhà nước về giao thông

[sửa] Một số giải pháp

[sửa] Tai nạn giao thông đường sắt

[sửa] Tai nạn giao thông đường thuỷ

[sửa] Tai nạn giao thông đường hàng không

[sửa] Những vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng

[sửa] Xem thêm

[sửa] Liên kết ngoài


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -