See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Akihito – Wikipedia tiếng Việt

Akihito

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Minh Nhân (明仁)

Akihito (tiếng Nhật:明仁) (sinh ngày 13 tháng 12 năm 1933 tại Tokyo, Nhật Bản - ) là vị hoàng đế (天皇 - tenno) thứ 125 của Nhật Bản, lên ngôi từ năm 1989. Đế hiệu của ông là Akihito (明仁). Ông là vị vua đang tại vị lâu thứ 21 trên thế giới (19 năm), và là ông vua duy nhất hiện tại còn danh xưng là Hoàng Đế (Thiên Hoàng).

Mục lục

[sửa] Tên gọi

Ở Nhật Bản, giống như nhiều nước Á Đông khác thời phong kiến, không bao giờ được phép gọi tên khai sinh của Hoàng đế, mà chỉ được phép gọi Thiên Hoàng Bệ Hạ (天皇陛下 - tennō heika). Khi viết, cũng chỉ viết là Kim Thượng Thiên Hoàng (今上天皇 - kinjō tennō). Triều đại của Akihito có niên hiệuHeisei (平成 - Bình Thành), và theo truyền thống, sau khi băng hà, tên của ông sẽ được đổi thành Heisei Tenno (平成天皇 - Bình Thành Thiên Hoàng) (xem Thụy hiệu), và niên hiệu của triều đại mới sẽ được thành lập.

[sửa] Tiểu sử

Nhật hoàng Akihito và Hoàng hậu Michiko
Nhật hoàng Akihito và Hoàng hậu Michiko

Akihito là con trai trưởng và là người con thứ 5 của Hoàng đế Chiêu Hòa (Hirohito) và Hương Thuần Hoàng hậu (Kuni Nagako). Khi còn nhỏ có tên gọi là Hoàng tử Bối Cung (継宮 - Tsugu-no-miya). Ông được dạy dỗ hoàn toàn bởi những giáo viên chuyên trách riêng, rồi học trung học tại trường Gakushuin (学習院 - học tập viện) - ngôi trường dành riêng cho tầng lớp quí tộc Nhật Bản - từ năm 1940 đến năm 1952 [1]. Không giống với thông lệ của gia đình Hoàng tộc trước đây, ông không đảm nhiệm chức vụ chỉ huy quân đội, theo như đề nghị của cha ông, Chiêu Hòa Thiên Hoàng.

Tháng 3 năm 1945, khi Mỹ ném bom tấn công Tokyo, ông và em trai, hoàng tử Masahito, được sơ tán khỏi thành phố. Trong suốt thời gian Mỹ chiếm đóng Nhật Bản trong Thế chiến thứ 2, hoàng tử Akihito được Elizabeth Gray Vining - một chuyên viên thư viện - gia sư môn tiếng Anh. Ông tốt nghiệp khoa Chính trị của trường Đại học Gakushuin ở Tokyo, mặc dù chưa từng nhận tấm bằng đại học nào cả. Và mặc dù đã là người thừa kế ngai vàng kể từ khi chào đời, nhưng theo thông lệ, ông vẫn được tổ chức lễ tấn phong Thái tử (立太子礼 - lập thái tử lễ) tại cung điện hoàng gia Tokyo vào ngày 10 tháng 11 năm 1952. Tháng 6 năm 1953, Thái tử Akihito đại diện cho Nhật Bản tham dự lễ lên ngôi của Nữ hoàng Elizabeth đệ nhị của vương quốc Anh.

Sau đó, Thái tử Akihito và Công nương Michiko đã thăm chính thức 37 nước khác. Ngày 7 tháng 1 năm 1989, Thái tử Akihito lên nối ngôi vua và trở thành vị vua thứ 125 của Nhật Bản. Hoàng đế Akihito chính thức được tôn làm Hoàng đế của Nhật Bản vào ngày 12 tháng 11 năm 1990. Năm 1998, trong chuyến thăm cấp nhà nước tới vương quốc Anh, ông đã được phong tước Hiệp sĩ (The Most Noble Order of the Garter) - danh hiệu cao nhất trong hệ thống Quí tộc của Anh[2].

Cờ của Nhật hoàng
Cờ của Nhật hoàng

Tháng 1 năm 2003, Akihito đã phải trải qua một cuộc phẫu thuật vì ung thư tuyến tiền liệt[3]. Kể từ khi kế vị ngôi vua, Hoàng đế Akihito đã có công trong việc đưa Hoàng tộc và người dân trở nên gần gũi nhau hơn. Hoàng đế và Hoàng hậu cũng đã viếng thăm chính thức 18 quốc gia, cũng như thăm 47 tỉnh của Nhật Bản.

[sửa] Gia đình

Đứng (trái sang phải): Công chúa Norinomiya Sayako, Hoàng tử Akishinonomiya Fumihito, Vương phi Kiko.Ngồi (trái sang phải): Vương phi Masako, Nhật Hoàng Akihito, Công chúa Mako, Công chúa Mako Kako, Hoàng hậu Michiko, Thái tử Naruhito
Đứng (trái sang phải): Công chúa Norinomiya Sayako, Hoàng tử Akishinonomiya Fumihito, Vương phi Kiko.
Ngồi (trái sang phải): Vương phi Masako, Nhật Hoàng Akihito, Công chúa Mako, Công chúa Mako Kako, Hoàng hậu Michiko, Thái tử Naruhito

Ngày 10 tháng 4 năm 1959, ông cưới Michiko Shoda (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1934), con gái cả ông Hidesaburo Shōda chủ tịch danh dự của công ty Nissing Flour Milling. Bà là người bình dân đầu tiên lấy người trong hoàng tộc. Hoàng đế và Hoàng hậu có tất cả 3 người con :

[sửa] Phả hệ

Hoàng tộc Akihito trong 3 thế hệ
Akihito Tiên đế:
vua Chiêu Hòa (Hirohito)
Ông nội:
vua Đại Chính (Yoshihito)
Cụ nội:
vua Minh Trị (Mutsuhito)
Bà cụ nội:
Danh nghĩa: Hoàng hậu Shōken (Haruko) - Thực tế:
Bà Naruko Yanagiwara-no-Fujiwara, cung phi.
Bà nội:
Hoàng hậu Trinh Minh (Sadako)
Cụ nội:
Công tước Kujō Michitaka
Bà cụ nội:
Bà Noma Ikuko, cung phi
Mẹ:
Hoàng hậu Hương Học (Nagako)
Ông ngoại:
Hoàng thân Kuniyoshi Kuni
Cụ ngoại:
Hoàng thân Kuni Asahiko
Bà cụ ngoại:
Bà Isume Makiko, cung phi
Bà ngoại:
Công chúa Shimazu Chikako của Satsuma
Cụ ngoại:
Công tước Shimazu Tadayoshi
Bà cụ ngoại:
Bà Hiro Sumako, cung phi



aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -