See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Vòng tròn định mệnh 2 – Wikipedia tiếng Việt

Vòng tròn định mệnh 2

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng tròn định mệnh 2

Poster The Ring Two, dựa theo một cảnh từ phần trước của bộ phim.
Đạo diễn Hideo Nakata
Sản xuất Walter F. Parkes
Roy Lee
Laurie MacDonald
Kịch bản Ehren Kruger
Diễn viên Naomi Watts
David Dorfman
Simon Baker
Elizabeth Perkins
Sissy Spacek
Kelly Stables
Daveigh Chase
Âm nhạc Henning Lohner
Martin Tillman
Nhà phát hành DreamWorks
Ngày phát hành USA 18 tháng 3, 2005
Thời lượng 108 Phút
Ngôn ngữ English
Kinh phí $60 million (est.)
Doanh thu $75 triệu
Trước Vòng tròn định mệnh
Sau Vòng tròn định mệnh 3
Thông tin trên IMDb


Vòng tròn định mệnh 2 là tựa đề tiếng Việt của bộ phim Mĩ có tên The Ring Two, là phần tiép nối của bộ phim kinh dị tâm linh The ring, một phim làm lại từ Ring của Nhật Bản năm 1998. Đạo diễn của phim là Hideo Nakata, cũng là đạo diễn của bộ phim gốc. Naomi Watts tiếp tục đảm nhận vai chính cho phần phim này.

Khác với phần một, The ring Two không hề dựa vào bất cứ bộ phim Nhật Bản nào.

Các cảnh quay của phim được thực hiện ở Astoria, OregonLos Angeles, California. Công chiếu ngày 18 tháng 3, năm 2005, bộ phim xếp thứ nhất tại với doanh thu 35 triệu đô la, hơn gấp đôi so với những ngày công chiếu của The ring. Tuy nhiên, phim vẫn gây thất vọng khi kém 40 triệu đô la doanh thu của The Grudge vài tháng trước đó, cũng là một bộ phim kinh dị gốc Nhật Bản. Đồng thời, tổng doanh thu của phim chỉ đạt 75 triệu đô, kém xa so với 249 triệu của phần 1 và 190 triệu của The Grudge

[sửa] Nội dung

Cảnh báo: Phần sau đây có thể cho bạn biết trước nội dung của tác phẩm.

Nội dung The Ring Two diễn ra chính xác 6 tháng sau phần một. Rachel Keller (Naomi Watts) và con trai Aidan (David Dorfman), với hy vọng quên đi những sự kiện kinh hoàng đã qua, chuyển từ Seatle tới một nơi yên tĩnh trên bờ biển Astoria, Oregon. Rachel bắt đầu làm việc tại Thời báo Astorian cho Max Rourke (Simon Baker).

Không lâu sau, xuất hiện tin về vụ một thiếu niên chết bí ẩn trên thị trấn. Thông tin về cái chết này trở nên quá quen thuộc vớ Rachel, và cô quyết định điều tra. Cô tìm ra tử thi của Jake, chàng trai đã xem cuộn băng video nguyền rủa. Gần đó là Emily, bạn gái của Jake, người còn sống nhưng cũng bị ảnh hưởng tâm lí nặng nề bởi sự xuất hiện của Samara. Rachel nhìn thấy mặt của Jake cũng bị méo mó biến dạng đầy kinh dị như các nạn nhân khác. Khi cô chuẩn bị rời khỏi thì hồn ma của Samara hiện lên với tới Rachel thì thào "Ta đã tìm ra ngươi" ("I found you") trước khi biến mất.

Rachel khám phá và tiêu hủy cuộn băng. Cùng lúc đó, giống như để đáp trả cô, ti vi nhà Rachel đột nhiên xuất hiện miệng giếng và Samara hiện ra trước mặt Aidan. Sau đó, Aidan bắt đầu bị cảm lạnh, và thâm tím. Ngôi nhà rung lên như bị ma nhập. Tại một hội chợ địa phương, Aidan có thể thấy Samara trong gương, ngày càng tiến sát vào cậu bé gần hơn. Khi hai mẹ con trên đường về nhà, một đàn hươu nổi điên đột ngột tấn công chiếc xe hơi, xuýt giết chết hai mẹ con, một vài nguyên nhân xuất hiện từ chính Aidan.

Hết phần cho biết trước nội dung.

[sửa] Liên kết ngoài

CategorMixPhim tiếng Anh


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -