See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
The Best Damn Thing – Wikipedia tiếng Việt

The Best Damn Thing

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

The Best Damn Thing Deluxe Edition
Bìa album The Best Damn Thing Deluxe Edition
Album của Avril Lavigne
Phát hành 17 tháng 4 năm 2007
Hãng đĩa RCA

The Best Damn Thingalbum thứ 3 của ca sĩ/nhạc sĩ nhạc rock người Canada Avril Lavigne. Album này được phát hành vào 17 tháng 4 năm 2007 tại Bắc Mỹchâu Âu, ngày 14 tháng 4 năm 2007 tại AnhÚc. Trong tuần phát hành đầu tiên The Best Damn Thing đã bán được gần 781.000 bản trên toàn cầu, đạt quán quân 2 tuần liên tiếp trên US Billboard Hot 200 album của Mĩ và ở nhiều quốc gia khác. Album này đã được trao tặng 1 đĩa bạch kim tại Mĩ, 2 đĩa bạch kim của United World Chart... Tính đến cuối tháng 4 năm 2008 album đã bán được 5 triệu bản trên toàn thế giới.

Mục lục

[sửa] Giới thiệu

Các ca khúc trong The Best Damn Thing đều là những sáng tác của Avril cùng nhà sản xuất Dr. Luke. Avril đã tạo ra một phong cách hoàn toàn mới trong album thứ ba này: vui nhộn, nhanh, trẻ trung, quyến rũ vừa không kém phần mạnh mẽ.

[sửa] Các ca khúc

CD
  1. "Girlfriend" (explicit version)
  2. "I Can Do Better" (explicit version)
  3. "Runaway" (explicit version)
  4. "The Best Damn Thing"
  5. "When You're Gone"
  6. "Everything Back but You" (explicit version)
  7. "Hot"
  8. "Innocence"
  9. "I Don't Have to Try" (explicit version)
  10. "One of Those Girls"
  11. "Contagious"
  12. "Keep Holding On"
Bonus DVD
  1. "The Making of The Best Damn Thing"
  2. "Photo Gallery"

[sửa] Các đĩa đơn

"Gilfriend'" là đĩa đơn đầu tiên và cũng là đĩa đơn thành công nhất trong sự nghiệp của Avril khi vươn tới vị trí quán quân và nằm trên top 10 của US Billboard Hot 100 trong suốt 18 tuần liền. Đĩa đơn này cũng dành được vị trí đẫn đầu trên các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Nhật Bản... Và vị trí thứ 2 trên Uk Single Chart. Đĩa đơn thứ hai là "When You're Gone", đây là một bản Pop/balad rất nhẹ nhàng và tình cảm. When You're Gone rất thành công ở Anh, Canada, Úc, Nhật Bản...khi đều lọt vào top 10 trên các bảng xếp hạng ở đây, tuy nhiên nó chỉ có thể leo lên vị trí 24 trên US Billboard Hot 100 của Mĩ . Đĩa đơn thứ ba là "Hot", đĩa đơn này khá thành công ở CanadaÚc nhưng lại thất bại ở thị trường Mĩ và Châu Âu. Tháng 4 năm 2008, Avril tiếp tục cho ra đĩa đơn thứ 4 mang tên The Best Damn Thing, một ca khúc pop/punk sôi dộng và mang hơi hướng của Girlfriend.

[sửa] Số lượng đĩa nhạc đã tiêu thụ

Quốc gia Danh hiệu Số lượng album
Hàn Quốc (RIAK) Đĩa bạch kim ×2 45,000+[1]
Phần Lan (Zpav/Olis) Đĩa vàng 35,000+
Hy Lạp (IFPI) Đĩa bạch kim 40,000+[2]
Đài Loan (G-Music/Five Music) Đĩa bạch kim 45,000+[3]
Mexico (AMPROFON)[4] Đĩa vàng 80,000+[5]
Brasil (ABPD) Đĩa vàng 85,000+
New Zealand (RIANZ)[6] Đĩa bạch kim 15,000+
Thụy Điển Đĩa bạch kim 50,000+
Quốc gia Danh hiệu Số lượng album
Đức(IFPI)[7] Đĩa vàng 160,000+
Úc (ARIA) Đĩa bạch kim 115,000+
Pháp (SNEP) Đĩa vàng 100,000+
Ý (FIMI) 2x Đĩa bạch kim 195,000+
Mỹ (Billboard) Đĩa bạch kim 1,500,000
Canada (SoundScan) 3× Đĩa bạch kim 320,000+
Nhật Bản (RIAJ) 3x Đĩa bạch kim 1,095,000
Anh (BPI) Đĩa bạch kim 560,000+
Tổng cộng 2x Đĩa bạch kim 5,112,000+


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -