Saionji Kinmochi
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Saionji Kinmochi | |
Thủ tướng Nhật Bản |
|
Thủ tướng Nhật Bản thứ 12
|
|
In office 7 tháng 1 năm 1906 – 14 tháng 7 năm 1908 |
|
Preceded by | Katsura Tarō |
---|---|
Succeeded by | Katsura Tarō |
Thủ tướng Nhật Bản thứ 14
|
|
In office 30 tháng 8 năm 1911 – 21 tháng 12 năm 1912 |
|
Preceded by | Katsura Tarō |
Succeeded by | Katsura Tarō |
|
|
Born | 23 tháng 10, 1849 Kyoto, Nhật Bản |
Died | 24 tháng 11, 1940 (91 tuổi) |
Political party | Rikken Seiyūkai |
Occupation | Cabinet Minister |
Saionji Kinmochi (tiếng Nhật: 西園寺 公望; 23 tháng 10 năm 1849 - 24 tháng 11 năm 1940) là một chính trị gia và là người từng hai lần giữ chức Thủ tướng Nhật Bản. Ông được phong từ chức hầu tước lên công tước, thứ bậc cao nhất của quý tộc Nhật Bản, vào năm 1920. Trên cương vị là genrō cuối cùng, ông là chính khách được tôn trọng nhất ở Nhật trong thập niên 1920 và thập niên 1930.
[sửa] Liên kết ngoài
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |
|
||
---|---|---|
Itō · Kuroda · Sanjōt · Yamagata · Matsukata · Itō · Kurodat · Matsukata · Itō · Ōkuma · Yamagata · Itō · Saionjit · Katsura · Saionji · Katsura · Saionji · Katsura · Yamamoto · Ōkuma · Terauchi · Hara · Uchidat · Takahashi · To. Katō · Uchidat · Yamamoto · Kiyoura · Ta. Katō · Wakatsuki · G. Tanaka · Hamaguchi · Wakatsuki · Inukai · Takahashit · Saitō · Okada · Hirota · Hayashi · Konoe · Hiranuma · N. Abe · Yonai · Konoe · Tojo · Koiso · K. Suzuki · Naruhiko · Shidehara · Yoshida · Katayama · Ashida · Yoshida · Hatoyama · Ishibashi · Kishi · Ikeda · Sato · K. Tanaka · Miki · Fukuda · Ōhira · Itot · Z. Suzuki · Nakasone · Takeshita · Uno · Kaifu · Miyazawa · Hosokawa · Hata · Murayama · Hashimoto · Obuchi · Aokit · Mori · Koizumi · S. Abe · Y. Fukuda |