See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Súng trường – Wikipedia tiếng Việt

Súng trường

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Súng trường (?năm)
Súng trường (?năm)

Súng trường (tiếng Anh: rifle) là loại súng chiến đấu cá nhân, kích thước dài, nòng có rãnh xoắn, dùng để tiêu diệt sinh lực địch ở cự li gần bằng hỏa lực, báng súng hoặc bằng lưỡi lê lắp ở đầu nòng.

[sửa] Phân loại

[sửa] Theo tên gọi

  • Súng trường Winchester (1866): Ban đầu nó có tên là súng Henry nhưng sau đó vào năm 1866, hãng đổi tên thành Winchester do vậy nó đã mang tên mới. Những mẫu đầu tiên có thân kim loại màu vàng (đồng thau) thường được gọi là yellow boy (cậu bé vàng). Đó chính là loại súng hầu như gắn bó với lịch sử miền Viễn Tây (Mỹ).
  • Súng trường Mauser (1817): Sau Chiến tranh Pháp-Phổ 1870 súng trường của Paul von Mauser, người Đức, đã thay thế súng trường Dreyse. Năm 1898, lợi dụng những công trình khác nhau về súng bắn liên thanh và phát minh thuốc súng không khói, Mauser đã chế tạo ra loại Gewehr 98 nổi tiếng của mình mà ổ đạn 5 viên cỡ 7,92 mm. Nó vẫn còn được sử dụng cho đến ngày nay.
  • Súng trường Lebel (1887): Được một nhóm các sĩ quan thuộc Ủy ban về súng bắn liên thanh phát minh ra, súng trường mẫu 1886 đã chính thức được Pháp chấp nhận ngày 22 tháng 4 năm 1887 và được biết với tên là Lebel (súng Lơben), theo tên của đại tá tư lệnh trường bắn Châlons, vốn đã lãnh đạo việc thử nghiệm nó trong suốt năm. Loại súng được sản xuất hàng loạt vào thời đó đã tham gia hai cuộc chiến tranh thế giới mặc dù đã trở nên cũ vào năm 1914. Người ta vẫn còn tìm thấy nó ở Đông Dương cũng như ở Algérie.

[sửa] Theo đặc điểm

  • Súng trường bán tự động (khoảng 1890): Những súng trường bán tự động đầu tiên, có cơ cấu bắn liên thanh hoặc nhờ lực giật lùi hoặc nhờ khí đốt, đã xuất hiện vào cuối thế kỷ 14. Đây là phát minh của tướng Mondragon, người Mexico, sau đó được sử dụng lại và cải tiến bởi anh em Clair, những người chế tạo vũ khí ở St-Étienne (Pháp), vốn đã nhận được giấy phép, nhất là đích thân thử nghiệm loại súng đó. Nhiều súng này đã được chế tạo ở Pháp từ năm 1890 tới 1914, ở những cơ sở khác nhau, như ban kỹ thuật của quân chủng pháo binh Pháp cũng như ở Đức (Mauser). Mặc dù vài loại súng này đã được sử dụng hạn chế trong Thế chiến thứ I (súng trường Meunier hoặc A6, súng R.S.C Model 17 và 18, cabin tự động Mauser của không quân) và một số loại súng thuần túy dân sự (Winchester .35"SL hoặc .401"SL của không quân), song phải mãi sau này với loại súng Pedersen, rồi nhất là với loại súng John Garand xuất hiện ở Mỹ thì kiểu súng này mới được sử dụng nhiều (1932).
  • Súng trường bắn các góc (thế kỷ 14): Nguời ta không biết ai phát minh ra loại súng trường bắn các góc. Có thể một người đi săn nào đó đã uốn cong nòng súng của mình. Ít nhất là từ thế kỷ 14 người ta đã thấy loại súng này ở miền Tây nước Pháp. Nó cho phép bắn thú săn mà không cần phải lộ ra. Trong Thế chiến thứ II, người Đức đã dựa theo hệ thống để biến đổi nòng súng bắn chặn của họ (Sturmgewhr 44) để nã các góc chết của xe thiết giáp.



aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -