See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Robert Burns – Wikipedia tiếng Việt

Robert Burns

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Robert Burns

Robert Burns
Sinh ngày: 25 tháng 1, 1759
tại Cờ Scotland Alloway, Ayrshire, Scotland
Mất ngày: 21 tháng 7, 1796
tại Cờ Scotland Dumfries, Scotland
Nghề nghiệp: Nhà thơ
Ảnh hưởng tới: Robert Fergusson
Ảnh hưởng bởi: William Wordsworth, Samuel Taylor Coleridge

Robert Burns (25 tháng 2 năm 1759 – 21 tháng 7 năm 1796) là nhà thơ dân tộc Scotland, tác giả của các tập thơ, trường ca và những bài hát dân gian cải biên viết bằng tiếng Anh phương ngữ Scotland.

Mục lục

[sửa] Tiểu sử

Robert Burns sinh ở Alloway, South Ayrshire, Scotland, trong một gia đình nông dân nghèo. Suốt đời phải vật lộn với cảnh nghèo túng. Lên 12 tuổi được bố gửi đến trường học, cậu bé thích đọc nhiều và yêu thích thơ của John Milton và William Shakespeare. Biết làm thơ từ năm 15 tuổi. Năm 1784 bố mất, Burns và em trai chuyển đến trang trại Mossgiel ở Mauchline, công việc của Burns là làm việc ở trang trại kết hợp với làm thơ. Năm 1785 Burns yêu cô Jean Armour (1767-1834) – con gái của một kiến trúc sư giàu có trong vùng đã có thai với Burns. Burns đã viết tờ cam kết sẽ cưới cô làm vợ nhưng ông bố cô đã xé tờ cam kết và tuyên bố rằng không bao giờ gả con gái – dù là đứa hư hỏng cho một kẻ tay trắng như Burns. Không còn nhìn thấy tương lai ở quê hương và tình yêu cũng bị ngăn cấm Burns quyết định sang châu Mỹ (Jamaica) làm việc cho một thương gia. Nhưng tiền đi đường không có và không vay mượn đâu được, Burns nghĩ ra một cách – mặc dù rất ngờ vực là in thơ bán lấy tiền. Không ngờ, tập thơ Poems, Chiefly in the Scottish Dialect (Thơ, chủ yếu viết bằng phương ngữ Scotland) của Burns in ra bán rất chạy. Trước ngày lên đường sang châu Mỹ Burns nhận được thư mời lên thủ đô Edinburgh tái bản sách và làm việc, chuyến đi được hoãn lại. Armour sau lần mang thai thứ hai bị ông bố đuổi ra khỏi nhà và cuối cùng hai người cũng lấy được nhau. Vinh quang đã đến với Burns nhưng cuộc đời của ông vẫn vất vả và không yên ổn vì những vụ kiện tụng xuất phát từ những mối liên hệ với nhiều người phụ nữ khác. Burns mất ở Dumfries.

[sửa] Tác phẩm

  • Poems, Chiefly in the Scottish Dialect (Thơ, chủ yếu viết bằng phương ngữ Scotland, 1786), thơ
  • Tam O' Shanter (1790), truyện thơ
  • The Antiquities of Scotland (Scotland cổ, 1789), truyện thơ
  • Select Collection of Original Scottish Airs (Tuyển tập những bài hát cổ Scotland, 1793-1805), lời bài hát dân gian của Scotland
  • The Works of Robert Burns. Ed. By Thomas Stewart, 1801-1802
  • The Works of Robert Burns. Ed by James Hogg and William Motherwell, 5 vols, 1834-1836
  • The Works of Robert Burns. Ed by Allan Cunningham, 8 vols, 1834
  • The Poems and Songs of Robert Burns. Ed. By James Kinsley, 3 vols, 1968

[sửa] Một số bài thơ

Such a parcel of rogues in a nation –
 
Fareweel to a’ our Scotish fame,
Fareweel our ancient glory;
Fareweel even to the Scotish name,
Sae fam’d in martial story!
 
Now Sark rins o’er the Solway sands,
And Tweed rins to the ocean,
To mark whare England’s province stands,
Such a parcel of rogues in a nation!
 
What force or guile could not subdue,
Thro’ many warlike ages,
Is wrought now by a coward few,
For hierling traitors’ wages.
 
The English steel we could disdain,
Secure in valor’s station;
But English gold has been our bane,
Such a parcel of rogue in a nation!
 
O would, or I had seen the day
That treason thus could sell us,
My auld grey head had lien in clay,
Wi’ BRUCE and loyal WALLACE!
 
But pith and power, till my last hour,
I’ll mak this declaration;
We’re bought and sold for English gold,
Such a parcel of rogues in a nation!
 
Ae Fond Kiss, And Then We Sever
 
Ae fond kiss, and then we sever;
Ae fareweel, and then for ever!
Deep in heart-wrung tears I'll pledge thee,
Warring sighs and groans I'll wage thee.
 
Who shall say that Fortune grieves him
While the star of hope she leaves him?
Me, nae cheerful twinkle lights me,
Dark despair around benights me.
 
I'll ne'er blame my partial fancy;
Naething could resist my Nancy;
But to see her was to love her,
Love but her, and love for ever.
 
Had we never loved sae kindly,
Had we never loved sae blindly,
Never met -or never parted,
We had ne'er been broken-hearted.
 
Fare thee weel, thou first and fairest!
Fare thee weel, thou best and dearest!
Thine be ilka joy and treasure,
Peace, enjoyment, love, and pleasure!
 
Ae fond kiss, and then we sever;
Ae fareweel, alas, for ever!
Deep in heart-wrung tears I'll pledge thee,
Warring sighs and groans I'll wage thee.
Vĩnh biệt Xcốtlen[1]
 
Thôi vĩnh biệt Xcốtlen thân thiết
Xứ sở nghìn năm lịch sử ngoan cường
Tên gọi Xcốtlen giờ đây vĩnh biệt
Tổ quốc muôn đời hùng vĩ, oai phong!
 
Quê hương của Sark đuổi thù trên cát
Và Tweed đánh giặc giữa biển xanh
Nhưng giờ đây đã trở thành mảnh đất
Bị chia làm tỉnh lẻ của người Anh.
 


Dùng sức mạnh chẳng hề chinh phục nổi
Quê hương ta hàng bao thế kỷ nay
Nhưng đã bán chúng ta quân phản bội
Vì những đồng tiền dơ bẩn lắm thay!
 
Sắt thép người Anh chẳng thể nào khuất phục
Những người con đã chiến đấu ngoan cường
Nhưng người Anh đã đem vàng mua chuộc
Đáng rủa nguyền những kẻ bán quê hương!
 
Tôi chỉ tiếc chẳng dự vào trận đánh
Cùng anh em chiến đấu với quân thù
Vì quê hương được hy sinh anh dũng
Như Bruce, Wallace sáng mãi nghìn thu!
 
Nhưng mãi mãi cho đến giờ phút cuối
Xin được nói lên dõng dạc, đàng hoàng:
Sẽ nguyền rủa muôn đời quân phản bội
Những kẻ tham vàng bán rẻ quê hương!
 


Nếu ta đừng yêu
 
Nụ hôn này rồi theo ta đến chết
Thôi nhé em, đến muôn đời vĩnh biệt
Con tim này giờ nức nở khôn nguôi
Nỗi nhớ em theo anh suốt cuộc đời.
 
Ai buồn đau vì đời không may mắn
Chứ anh đâu dám trách gì số phận
Nhưng bây giờ trước mặt anh
Tất cả chỉ còn bóng tối vây quanh.
 
Anh đâu trách nỗi đam mê của mình
Đâu trách đời vì đã trót yêu em
Ai gặp em mà chẳng yêu say đắm
Đã yêu rồi, giờ chia tay sao đặng.
 
Nếu ta đừng yêu tha thiết, chân tình
Nếu ta đừng yêu mù quáng, cuồng điên
Nếu đừng chia ly, nếu đừng gặp gỡ
Thì tim ta chẳng bao giờ tan vỡ.
 
Vĩnh biệt em, người yêu dấu nhất
Vĩnh biệt em, người yêu xinh đẹp
Cầu chúc cho em mọi sự tốt lành
Cầu chúc cho em hạnh phúc, bình an.
 
Nụ hôn này rồi theo ta đến chết
Thôi nhé em, đến muôn đời vĩnh biệt
Con tim này giờ nức nở khôn nguôi
Nỗi nhớ em theo anh suốt cuộc đời.
Bản dịch của Nguyễn Viết Thắng

[sửa] Chú thích

  1. ^ Năm 1707 Anh và Scotland ký "Hiệp ước liên minh" (Act of Union), theo đó hai nước thống nhất thành một quốc gia và giải tán quốc hội Scotland. Trong một thời gian dài "Hiệp ước liên minh" vẫn gợi trong lòng người dân Scotland một cảm giác sỉ nhục và bị phản bội. Quân phản bội, bịp bợm (parcel of rogues) là cụm từ mà dân chúng dùng để gọi các đại biểu quốc hội (Scottish Commissioners). Thời Robert Burns họ gồm có 31 người.

[sửa] Liên kết ngoài

Wikiquote sưu tập danh ngôn về:



aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -