See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Quân hàm – Wikipedia tiếng Việt

Quân hàm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Quân hàm là hệ thống cấp bậc trong một quân đội. Ở một số quốc gia, hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong ngành cảnh sát.

Quân hàm của quân đội các nước nói chung không hoàn toàn tương đương với nhau. Một số quân đội có quân hàm cấp Nguyên soái, Thống chế hoặc Thống tướng mà một số quân đội khác không có. Các cấp Thượng tướng, Thượng tá hay Thượng úy của quân đội Việt Nam hiện nay lại không tồn tại trong quân đội nhiều nước. Cấp Chuẩn tướng lại không tồn tại trong quân đội Việt Nam. Có nước nhỏ không có quân hàm cấp tướng.

Thông thường, cấp bậc được phong theo chức vụ mà quân nhân nắm giữ. Vì vậy, khi so sánh quân hàm tương đương của quân đội các nước thường căn cứ theo chức vụ trong quân đội của quân nhân đó. Như hàm Major General (Quân đội Mỹ, Quân đội Hoàng gia Anh), Général de Division (Quân đội Pháp), Генерал-майор (Quân đội Nga) và Thiếu tướng của Quân đội Nhân dân Việt Nam đều giữ chức vụ tương đương cấp Sư đoàn trưởng hoặc cao hơn.

Bảng so sánh quân hàm tương đương của một số quốc gia

Mục lục

[sửa] Quân đội Việt Nam

Hệ thống danh xưng các cấp bậc quân hàm Việt Nam được đặt ra tương đối hoàn chỉnh từ năm 1946, nguyên thủy dựa theo hệ thống quân hàm của quân đội Nhật. Hệ thống quân hàm của Quân lực Việt Nam Cộng hòa được đặt ra lần đầu năm 1955 và được sửa đổi một lần vào năm 1964. Hệ thống quân hàm của Quân đội Nhân dân Việt Nam hoàn chỉnh vào năm 1958 và gần như ổn định từ đó đến nay.

Xem thêm Quân hàm của Quân đội Nhân dân Việt Nam

Xem thêm Quân hàm của Quân lực Việt Nam Cộng Hòa

[sửa] Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Từ năm 1955 đến năm 1965, quân hàm Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc gồm có 6 cấp 20 bậc, với tên gọi chung cho cả 3 quân chủng Lục quân, Hải quânKhông quân:

Cấp Nguyên soái 元帅:

  • Đại nguyên soái 大元帅 (chưa phong cho ai)
  • Nguyên soái 元帅 (cả thảy có 10 quân nhân được phong năm 1955)

Cấp tướng (Tướng quan 将官):

  • Đại tướng 大 将 (cả thảy có 10 quân nhân được phong năm 1955)
  • Thượng tướng 上将 (có 57 quân nhân được phong)
  • Trung tướng 中将 (có 177 quân nhân được phong)
  • Thiếu tướng 少将

Cấp tá (Hiệu quan 校官):

  • Đại tá (Đại hiệu 大校)
  • Thượng tá (Thượng hiệu 上校)
  • Trung tá (Trung hiệu 中校)
  • Thiếu tá (Thiếu hiệu 少校)

Cấp úy (Úy quan 尉 官):

  • Đại úy 大尉
  • Thượng úy 上尉
  • Trung úy 中尉
  • Thiếu úy 少尉
  • Chuẩn úy 准尉

Cấp sĩ (Quân sĩ 军士):

  • Thượng sĩ 上士
  • Trung sĩ 中士
  • Hạ sĩ 下士

Cấp binh lính (Binh 兵):

  • Binh nhất (Thượng đẳng binh 上等兵)
  • Binh nhì (Liệt binh 列兵)

Năm 1965 hệ thống quân hàm bị hủy bỏ và chỉ được khôi phục lại vào năm 1988 với 4 cấp 13 bậc. Sau một vài lần sửa đổi, hiện nay hệ thống quân hàm trong Quân đội Trung Quốc gồm 5 cấp 20 bậc, tên gọi cũng dùng chung cho cả 3 quân chủng Lục quân, Hải quân và Không quân. Thượng tướng cấp 1 tức Nhất cấp Thượng tướng (一級上將 Yi Ji Shang Jiang của Quân đội Trung Quốc với 4 sao) chỉ tồn tại từ năm 1988 đến năm 1994.

Quân hàm sĩ quan (Quân quan quân hàm 军官军衔) gồm 3 cấp 10 bậc:

Cấp tướng (Tướng quan 将官):

  • Thượng tướng 上将. Thượng tướng thường đảm nhiệm các chức vụ Phó Chủ tịch hoặc ủy viên Quân ủy Trung ương, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tư lệnh Đại quân khu.
  • Trung tướng 中将. Trung tướng thường đảm nhiệm các chức vụ Tư lệnh hoặc Phó Tư lệnh Đại quân khu, Quân đoàn trưởng.
  • Thiếu tướng 少将. Thiếu tướng thường đảm nhiệm các chức vụ Phó Tư lệnh Đại quân khu, Quân đoàn trưởng hoặc Quân đoàn phó, Sư đoàn trưởng.

Cấp tá (Hiệu quan 校官):

  • Đại tá (Đại hiệu 大校). Đại tá thường đảm nhiệm các chức vụ Quân đoàn phó, Sư đoàn trưởng hoặc Sư đoàn phó, Lữ đoàn trưởng.
  • Thượng tá (Thượng hiệu 上校). Thượng tá thường đảm nhiệm các chức vụ Sư đoàn phó, Lữ đoàn trưởng hoặc Lữ đoàn phó, Trung đoàn trưởng.
  • Trung tá (Trung hiệu 中校). Trung tá thường đảm nhiệm các chức vụ Trung đoàn trưởng hoặc Trung đoàn phó, Lữ đoàn phó, Tiểu đoàn trưởng.
  • Thiếu tá (Thiếu hiệu 少校). Thiếu tá thường đảm nhiệm các chức vụ Trung đoàn phó, Tiểu đoàn trưởng hoặc Tiểu đoàn phó.

Cấp úy (Úy quan 尉 官):

  • Thượng úy 上尉. Thượng úy thường đảm nhiệm các chức vụ Tiểu đoàn phó, Đại đội trưởng hoặc Đại đội phó.
  • Trung úy 中尉. Trung úy thường đảm nhiệm các chức vụ Đại đội trưởng hoặc Đại đội phó, Trung đội trưởng.
  • Thiếu úy 少尉. Thiếu úy thường đảm nhiệm chức vụ Trung đội trưởng.

Quân hàm hạ sĩ quan và binh lính (Sĩ binh quân hàm 士兵军衔) có 2 cấp 8 bậc.

Cấp sĩ (Sĩ quan 士 官):

  • Hạ sĩ quan bậc 6 (Lục cấp sĩ quan 六级士官)
  • Hạ sĩ quan bậc 5 (Ngũ cấp sĩ quan 五级士官)
  • Hạ sĩ quan bậc 4 (Tứ cấp sĩ quan 四级士官)
  • Hạ sĩ quan bậc 3 (Tam cấp sĩ quan 三级士官)
  • Hạ sĩ quan bậc 2 (Nhị cấp sĩ quan 二级士官)
  • Hạ sĩ quan bậc 1 (Nhất cấp sĩ quan 一级士官)

Cấp binh lính (Binh 兵):

  • Binh nhất (Thượng đẳng binh 上等兵)
  • Binh nhì (Liệt binh 列兵)

[sửa] Quân đội Mỹ

Quân hàm sĩ quan Quân đội Mỹ có các cấp bậc sau:

Cấp bậc danh dự:

  • Thống tướng Lục quân (General of the Army); Thống tướng Không quân (General of the Air Force); Đô đốc Hạm đội hay Thủy sư Đô đốc (Fleet Admiral) trong Hải quân

Cấp tướng:

  • Đại tướng (General) trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân; Đô đốc (Admiral) trong Hải quân
  • Trung tướng (Lieutenant General) trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân; Phó Đô đốc (Vice Admiral) trong Hải quân
  • Thiếu tướng (Major General) trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân; Chuẩn Đô đốc hay Đề đốc (Rear Admiral (Upper Half)) trong Hải quân
  • Chuẩn tướng (Brigadier General) trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân; Phó Đề đốc (Rear Admiral (Lower Half)) trong Hải quân

Cấp tá và cấp úy:

  • Đại tá (Colonel trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân, Captain trong Hải quân)
  • Trung tá (Lieutenant Colonel trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân, Commander trong Hải quân)
  • Thiếu tá (Major trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân, Lieutenant Commander trong Hải quân)
  • Đại úy (Captain trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân, Lieutenant trong Hải quân)
  • Trung úy (First Lieutenant trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân, Lieutenant Junior Grade trong Hải quân)
  • Thiếu úy (Second Lieutenant trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân, Ensign trong Hải quân)

Danh xưng Thống tướng Liên quân Mỹ (General of the Armies of the United States) duy nhất được phong cho tướng John Joseph Pershing vào tháng 9 năm 1919. Ngoài ra, chỉ có George Washington từng được trao danh xưng này.

[sửa] Quân đội Hoàng gia Anh

Quân hàm sĩ quan Quân đội Anh có các cấp bậc sau:

Cấp bậc danh dự:

  • Thống chế Lục quân (Field Marshal); Thống chế Không quân (Marshal of the Royal Air Force); Đô đốc Hạm đội hay Thủy sư Đô đốc (Admiral of the Fleet) trong Hải quân

Cấp tướng:

  • Đại tướng (General trong Lục quân và Thủy quân lục chiến, Air Chief Marshal trong Không quân); Đô đốc (Admiral) trong Hải quân
  • Trung tướng (Lieutenant-General trong Lục quân và Thủy quân lục chiến, Air Marshal trong Không quân); Phó Đô đốc (Vice-Admiral) trong Hải quân
  • Thiếu tướng (Major-General trong Lục quân và Thủy quân lục chiến, Air Vice Marshal trong Không quân); Chuẩn Đô đốc hay Đề đốc (Rear-Admiral) trong Hải quân

Cấp tá và cấp úy:

  • Chuẩn tướng 1 (Brigadier trong Lục quân và Thủy quân lục chiến, Air Commodore trong Không quân); Phó Đề đốc (Commodore) trong Hải quân
  • Đại tá (Colonel trong Lục quân và Thủy quân lục chiến, Group Captain trong Không quân, Captain trong Hải quân)
  • Trung tá (Lieutenant-Colonel trong Lục quân và Thủy quân lục chiến, Wing Commander trong Không quân, Commander trong Hải quân)
  • Thiếu tá (Major trong Lục quân và Thủy quân lục chiến, Squadron Leader trong Không quân, Lieutenant-Commander trong Hải quân)
  • Đại úy (Captain trong Lục quân và Thủy quân lục chiến, Flight Lieutenant trong Không quân, Lieutenant trong Hải quân)
  • Trung úy (Lieutenant trong Lục quân và Thủy quân lục chiến, Flying Officer trong Không quân, Sub-Lieutenant trong Hải quân)
  • Thiếu úy (Second Lieutenant trong Lục quân và Thủy quân lục chiến, Pilot Officer trong Không quân). Cấp này trong Hải quân trước kia là Acting Sub-Lieutenant, nay không có nữa
  • Chuẩn úy (Officer Designate trong Lục quân và Thủy quân lục chiến, Midshipman trong Hải quân). Cấp này không có trong Không quân

1 Chính xác thì Brigadier chỉ được xem như Senior Colonel và không thuộc cấp tướng, nhưng trong NATO được xem ngang hàng với chuẩn tướng: Brigadier General (Hoa Kỳ), Général de brigade (Pháp) v.v.

[sửa] Quân đội Pháp

Quân hàm sĩ quan Quân đội Pháp có các cấp bậc sau:

Cấp hàm danh dự:

  • Thống chế Pháp quốc (Maréchal de France)

Cấp tướng (officiers généraux):

  • Đại tướng (Général d’armée trong Lục quân và Général d’armée aérienne trong Không quân); Đô đốc (Amiral) trong Hải quân
  • Trung tướng (Général de corps d’armée trong Lục quân và Général de corps aérien trong Không quân); Phó Đô đốc Hạm đội (Vice-amiral d’escadre) trong Hải quân
  • Thiếu tướng (Général de division trong Lục quân và Général de division aérienne trong Không quân); Phó Đô đốc (Vice-amiral) trong Hải quân
  • Chuẩn tướng (Général de brigade trong Lục quân và Général de brigade aérienne trong Không quân); Chuẩn Đô đốc (Contre-amiral) trong Hải quân

Cấp tá (officiers supérieurs):

  • Đại tá (Colonel trong Lục quân và Không quân; Capitaine de vaisseau trong Hải quân)
  • Trung tá (Lieutenant-colonel trong Lục quân và Không quân; Capitaine de frégate trong Hải quân)
  • Thiếu tá (Commandant trong Lục quân và Không quân, cụ thể Chef de bataillon trong bộ binh, công binh, Chef d’escadron trong pháo binh, Chef d’escadrons trong kị binh; Capitaine de corvette trong Hải quân)

Cấp úy (officiers subalternes):

  • Đại úy (Capitaine trong Lục quân và Không quân; Lieutenant de vaisseau trong Hải quân)
  • Trung úy (Lieutenant trong Lục quân và Không quân; Enseigne de vaisseau de 1re classe trong Hải quân)
  • Thiếu úy (Sous-lieutenant trong Lục quân và Không quân; Enseigne de vaisseau de 2e classe trong Hải quân)
  • Chuẩn úy (Aspirant)

[sửa] Xem thêm

[sửa] Liên kết ngoài


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -