Quân đội Anh
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các lực lượng vũ trang của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland còn được gọi là Lực lượng Vũ trang Anh hay Quân đội Anh[1], gồm có hải quân, lục quân và không quân. Lực lượng vũ trang Anh là một trong những lực lượng quân sự lớn nhất ở Châu Âu, mặc dù chỉ xếp thứ 28 trên thế giới[2][3]. Quân đội Anh, vào năm 2006 có 429.500 người, trong đó lực lượng chính quy là 195.900 người, lực lượng dự bị là 191.300 người và quân tình nguyện dự bị là 42.300 người. Tuy xếp thứ 28 trên thế giới về quân số nhưng Quân đội Anh có chi phí quốc phòng lớn thứ hai trên thế giới, có vũ khí, trang thiết bị hiện đại bậc nhất do đó Quân đội Anh cũng đựoc xem là một trong những lực lượng vũ trang mạnh nhất trên thế giới. Tổng Tư lệnh của Quân đội Anh là Nữ hoàng Elizabeth II của Anh và quân đội được quản lý bởi Hội đồng Quốc phòng Anh thuộc Bộ Quốc phòng. Tuy nhiên trên thực tế Thủ tướng Anh nắm giữ quyền lực đối với lực lượng vũ trang.
Quân đội Anh có trách nhiệm bảo vệ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, thúc đẩy việc mở rộng anh ninh cho các khu vực có lợi ích của chính phủ và hỗ trợ các hoạt động gìn giữ hòa bình quốc tế[4]. Quân đội Anh là lực lượng chính hoạt động tích cực trong NATO và các liên minh khác.
Mục lục |
[sửa] Lịch sử
Quân đội Anh có lịch sử lâu đời và ảnh hưởng lớn đến lịch sử của thế giới đặc biệt là từ thế kỷ 17.
[sửa] Chiến tranh Lạnh
[sửa] Gần đây
Các hoạt động có sự tham dự của Quân đội Anh gồm các cuộc chiến tranh ở Afghanistan và Iraq (năm 2001 và năm 2003), sự can thiệp vào Sierra Leone (năm 2000), các hoạt động gìn giữ hoà bình ở Balkan và Kypros. Quân đội này có các căn cứ quân sự ở nhiều nước[5][6].
[sửa] Sức mạnh
Anh là một trong các nước có sức mạnh về quân sự trên thế giới đặc biệt là về kỹ thuật và công nghệ cao, có chi phí quân sự lớn thứ hai trên thế giới chỉ sau Hoa Kỳ[7][8]
[sửa] Cấu trúc
[sửa] Tổ chức chỉ huy
[sửa] Hải quân
[sửa] Lục quân
[sửa] Không quân
[sửa] Nhân sự
[sửa] Size
Lực lượng | 1975[9] | 1985[9] | 1993[9] | 1997[9] | 2005/2006[2][10] |
---|---|---|---|---|---|
Lực lượng chính quy | |||||
Tổng cộng | 338,400 | 326,200 | 274,800 | 210,800 | 195,900 |
Hải quân | 76,200 | 70,400 | 59,400 | 45,100 | 39,400 |
Lục quân | 167,100 | 162,400 | 134,600 | 108,800 | 107,700 |
Không quân | 95,000 | 93,400 | 80,900 | 56,900 | 48,700 |
Lực lượng dự bị | |||||
Tổng cộng | N/A | 205,700 | 258,300 | 259,300 | 191,300 |
Hải quân | N/A | 25.700 | 22,000 | 24,100 | 22,200 |
Lục quân | N/A | 150,200 | 190,200 | 190,100 | 134,200 |
Không quân | N/A | 29,800 | 46,100 | 45,400 | 35,000 |
Lực lượng tình nguyện | |||||
Tổng cộng | N/A | 88,600 | 76,100 | 62,500 | 42,300 |
Hải quân | N/A | 6,300 | 5,600 | 4,600 | 3,600 |
Lục quân | N/A | 81,00 | 68,700 | 57,600 | 37,300 |
Không quân | N/A | 1,200 | 1,800 | 1,400 | 1,400 |
[sửa] Việc tuyển mộ
[sửa] Ghi chú
- ^ http://www.raf.mod.uk/legalservices/p3chp29.htm]
- ^ a b Strength of UK Regular Forces by Service and whether trained or untrained at 1 April each year, dasa.mod.uk
- ^ House of Commons Hansard, publications.parliament.uk
- ^ The Mission of the Armed Forces, armedforces.co.uk
- ^ Permanent Joint Operating Bases, northwood.mod.uk
- ^ House of Commons Hansard, publications.parliament.uk
- ^ [1]
- ^ [2]
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên1998_DASA
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênReserve
[sửa] Tham khảo
- Chandler, David (2003), The Oxford History of the British Army, Oxford Paperbacks ISBN 0-19-280311-5
- Manpower update
- Manpower, etc
[sửa] Xem thêm
[sửa] Liên kết ngoài
- British Ministry of Defence
- Military Knowledge Online - an MoD website
- Defence expenditure 2005-2007 (PDF)
- UK Military News & Information Portal
- kamouflage.net > global search: Europe > United Kingdom > index
- The Defence Suppliers Directory
|
|
---|---|
Các thành viên | Bỉ · Bulgaria · Canada · Cộng hòa Séc · Đan Mạch · Estonia · Pháp · Đức · Hy Lạp · Hungary · Iceland · Ý · Latvia · Litva · Luxembourg · Hà Lan · Na Uy · Ba Lan · Bồ Đào Nha · Romania · Slovakia · Slovenia · Tây Ban Nha · Thổ Nhĩ Kỳ · Anh Quốc · Hoa Kỳ |
Các ứng cử viên | Albania · Croatia · Macedonia |