Proglumetacin
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Proglumetacin
|
|
Tên IUPAC hệ thống | |
3-[4-[2-[2-[1-(4-chlorobenzoyl)-5-methoxy-2- methylindol-3-yl]acetyl]oxyethyl]piperazin-1-yl] propyl 4-(benzoylamino)-5-(dipropylamino)- 5-oxopentanoate |
|
Nhận dạng | |
Số CAS | Tiêu bản:CAS (maleate) |
Mã ATC | M01 |
PubChem | |
Dữ liệu hóa chất | |
Công thức | C46H58ClN5O8 |
Phân tử gam | 844.43442 g/mol |
Dữ liệu dược động lực học | |
Hiệu lực sinh học | ? |
Chuyển hóa | Gan. Trải qua vòng tuần hoàn gan-ruột |
Bán rã | ? |
Bài tiết | ? |
Lưu ý trị liệu | |
Phạm trù thai sản |
? |
Tình trạng pháp lý | |
Dược đồ | Uống, bôi ngoài |
Proglumetacin (thường là muối maleate, tên thương mại Afloxan, Protaxon and Proxil) là một thuốc chống viêm non-steroid. Proglumetacin trong cơ thể sẽ chuyển hóa thành indometacin và proglumide,[1] là một thuốc có tác dụng chống kích thích bài tiết giúp bảo vệ tổn thương niêm mạc dạ dày.
Mục lục |
[sửa] Chế phẩm
- Thuốc mỡ: tuýp 30 g
- Viên nén: 150 mg x 50 viên, 500 viên
- Viên nén: 30 mg x 30 viên, 50 viên
[sửa] Chỉ định
- Đau khớp: trong viêm khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp.
- Thấp khớp: thấp khớp mãn tiến triển, thấp khớp cấp, viêm cột sống, bệnh gout cấp.
- Chấn thương: bong gân, dập cơ, bầm cơ, giảm đau trong rách cơ, gãy xương, sau phẫu thuật tạo hình.
- Rối loạn cận khớp & cận mạch: viêm quanh khớp, viêm bao xơ, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch, cứng cổ, đau rễ thần kinh, viêm rễ thần kinh, đau lưng, đau thần kinh tọa, viêm mô mềm, viêm tắc tĩnh mạch.
- Khoa TMH: viêm tai, viêm xoang, viêm mũi họng, viêm lưỡi, viêm xương chũm.
[sửa] Liều lượng
- Viên nén: Điều trị khởi đầu: 300-600 mg/ngày, chia 2 lần trong bữa ăn trong vòng 2 tuần hoặc nhiều hơn nếu cần. Trường hợp nặng: có thể tăng lên 900 mg/ngày, chia làm 3 lần. Duy trì: 300-450 mg/ngày.
- Thuốc mỡ: Dùng tại chỗ xoa 1 lớp mỏng lên vùng da bị đau 2-3 lần/ngày.
[sửa] Xem thêm
[sửa] References
- ^ Setnikar I, Arigoni R, Chisté R, Makovec F, Revel L (1987). “Plasma levels of proglumetacin and its metabolites after intravenous or oral administration in the dog”. Arzneimittel-Forschung 37 (6): 698–702.
Bài này còn sơ khai trong lĩnh vực y học. Chúng ta đang có những nỗ lực để hoàn thiện bài này. Nếu bạn biết về vấn đề này, bạn có thể giúp đỡ bằng cách viết bổ sung (trợ giúp). |
|
|
---|---|
Salicylates | · Aspirin (Acetylsalicylic Acid) · Aloxiprin · Benorylate · Diflunisal · Ethenzamide · Magnesium salicylate · Methyl salicylate · Salsalate · Salicin · Salicylamide · Sodium salicylate · |
Arylalkanoic acids | · Diclofenac · Aceclofenac · Acemetacin · Alclofenac · Bromfenac · Etodolac · Indometacin · Indomethacin farnesil · Nabumetone · Oxametacin · Proglumetacin · Sulindac · Tolmetin · |
2-Arylpropionic acids (profens) |
· Ibuprofen · Alminoprofen · Benoxaprofen · Carprofen · Dexibuprofen · Dexketoprofen · Fenbufen · Fenoprofen · Flunoxaprofen · Flurbiprofen · Ibuproxam · Indoprofen · Ketoprofen · Ketorolac · Loxoprofen · Miroprofen · Naproxen · Oxaprozin · Pirprofen · Suprofen · Tarenflurbil · Tiaprofenic acid · |
N-Arylanthranilic acids (fenamic acids) |
· Mefenamic acid · Flufenamic acid · Meclofenamic acid · Tolfenamic acid · |
Dẫn xuất Pyrazolidine | · Phenylbutazone · Ampyrone · Azapropazone · Clofezone · Kebuzone · Metamizole · Mofebutazone · Oxyphenbutazone · Phenazone · Sulfinpyrazone · |
Oxicams | · Piroxicam · Droxicam · Lornoxicam · Meloxicam · Tenoxicam · |
Ức chế COX-2 | · Celecoxib · Deracoxib · Etoricoxib · Firocoxib · Lumiracoxib · Parecoxib · Rofecoxib · Valdecoxib · |
Sulphonanilides | · Nimesulide · |
Khác | · Fluproquazone · Paracetamol · |
Các tên thuốc in đậm là thuốc ban đầu để phát triển các hợp chất khác trong nhóm |