Oliver Bierhoff
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Oliver Bierhoff | ||
Thông tin cá nhân | ||
---|---|---|
Tên đầy đủ | Oliver Bierhoff | |
Ngày sinh | 1 tháng 5, 1968 (40 tuổi) | |
Nơi sinh | Karlsruhe, Đức | |
Chiều cao | 1.91m | |
Vị trí | Tiền đạo | |
Thông tin về CLB | ||
CLB hiện nay | Nghỉ | |
CLB chuyên nghiệp1 | ||
Năm | CLB | Số trận (số bàn thắng)* |
1986-1988 1988-1990 1990-1990 1990-1991 1991-1995 1995-1998 1998-2001 2001-2002 2002-2003 1986-2003 |
Bayer Uerdingen Hamburger SV Borussia M'gladbach SV Salzburg Ascoli Udinese AC Milan AS Monaco Chievo Verona Total |
31 (4) 34 (6) 8 (0) 32 (23) 117 (48) 86 (57) 91 (38) 18 (5) 26 (7) 443 (188) |
Đội tuyển quốc gia | ||
1996-2002 | Đội bóng đá quốc gia Đức | 70 (37) |
1 Chỉ tính số trận và số bàn thắng |
Oliver Bierhoff (Sinh 1 tháng 5, 1968) là một cựu cầu thủ bóng đá người Đức, người đã có bàn thắng vàng đầu tiên cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức trong lịch sử bóng đá quốc tế trong trận chung kết Euro 96. Đưa đội Đức lên ngôi vô địch.
Bierhoff sinh ra ở Karlsruhe. Trong sự nghiệp bóng đá của anh từ năm 1985 đến 2003, anh đã chơi cho KFC Uerdingen, Hamburg, Borussia Mönchengladbach, Austria Salzburg, Ascoli, Udinese, AC Milan, AS Monaco, [Chievo Verona]]. Anh đã giành tổng cộng 103 bàn thắng trong mùa giải Serie A. Trong mùa bóng 1997-1998, anh đã cùng AC Milan đoạt Cúp vô địch bóng đá Italia, là cầu thủ xuất sắc nhất trong Giải vô địch bóng đá quốc gia Italia với 27 bàn thắng.
Tuy nhiên, Bierhoff khởi đầu không đựoc may mắn trên sân cỏ Đức. Sau khi thất bại ở Đức, anh chuyển sang Áo lập nghiệp, tại đây anh đã ghi được 23 bàn thắng. Đây là cơ hội để anh chuyển sang đá cho Italy. Tại Ý, anh tiếp tục khẳng định mình, trong thời gian 5 năm tại đây anh đã 2 lần trở thành "Vua phá lưới" giải vô địch Italia.
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |