See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Middlesbrough (câu lạc bộ bóng đá) – Wikipedia tiếng Việt

Middlesbrough (câu lạc bộ bóng đá)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Middlesbrough
Biểu tượng Middlesbrough F.C.
Tên đầy đủ Middlesbrough Football Club
Biệt danh The Boro
Năm thành lập 1876
Sân vận động Riverside
Middlesbrough, Anh
Sức chứa 35,049
Chủ tịch Steve Gibson
Huấn luyện viên Gareth Southgate
Giải đấu FA Premier League
2005-2006 FA Premier League, thứ 14
Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu
Màu quần thi đấu
Màu tất thi đấu
 
Sân nhà
Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu Màu áo thi đấu
Màu quần thi đấu
Màu tất thi đấu
 
Sân khách

Câu lạc bộ bóng đá Middlesbrough (tên thường gọi là Boro) là một câu lạc bộ bóng đá Anh đặt trụ sở tại thành phố Middlesbrough ở miền Đông Bắc Anh. Sân nhà của câu lạc bộ là sân vận động Riverside với sức chứa khoảng 35.100 khán giả. Hiện nay, câu lạc bộ đang thi đấu tại Giải bóng đá ngoại hạng Anh (Premier League).

[sửa] Lịch sử

Middlesbrough được thành lập năm 1876 bởi các thành viên của câu lạc bộ cricket ở địa phương. Đến năm 1899, câu lạc bộ chính thức chuyển sang thi đấu chuyên nghiệp.

Middlesbrough lên hạng nhất bóng đá Anh (nay là giải ngoại hạng) năm 1974 sau khi vô địch giải hạng 2 (nay là giải hạng nhất). Các năm 19821986, câu lạc bộ lần lượt xuống hạng 2 rồi 3 và đến năm 1992 mới trở lại giải bóng đá cao nhất của nước Anh.

Năm 1997 là năm buồn bã với Middlesbrough. Đầu tiên, câu lạc bộ thua Leicester City trong trận chung kết cúp Liên đoàn. Tiếp theo, câu lạc bộ phải xuống hạng nhất (xếp thứ 19/20) do bị trừ 3 điểm vì đã hủy bỏ một trận đấu với Blackburn Rovers. Và cuối cùng là thua Chelsea trong trận chung kết cúp FA.

Một năm sau đó, câu lạc bộ quay trở lại giải Ngoại hạng. Mùa bóng 2004-05 trở thành mùa bóng thành công nhất trong lịch sử câu lạc bộ sau khi thắng Bolton Wanderers ở chung kết cúp Liên đoàn và giành quyền tham dự cúp UEFA mùa bóng sau.

Năm 2006, Middlesbrough đã vào tới trận chung kết cúp UEFA và bán kết cúp FA. Nhưng câu lạc bộ chỉ xếp ở nửa dưới bảng xếp hạng giải Ngoại hạng.

[sửa] Thành tích

[sửa] Liên kết ngoài


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -