Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aston Villa là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh đặt trụ sở tại thành phố Birmingham, vùng West Midlands, nước Anh. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1874. Villa là thành viên của Giải bóng đá hạng nhất Anh từ năm 1888 đồng thời là thành viên sáng lập của Premier League
Aston Villa là một trong nhưng câu lạc bộ lâu đời nhất và là câu lạc bộ giàu thành tích thứ 4 trong lịch sử bóng đá Anh. Villa là một trong 4 câu lạc bộ của Anh vinh dự dành được cúp C1 với chức vô địch vào năm 1982 trước Bayern Munich. Đồng thời Villa cũng sở hữu 21 danh hiệu khác (trong đó có 7 chức vô địch nước Anh) mặc dù phần lớn các danh hiệu đó đều từ trước chiến tranh thế giới thứ 2. Danh hiệu gần đây nhất Villa đoạt được là League Cup vào năm 1996.
Sân nhà của câu lạc bộ là sân vận động Villa Park với sức chứa khoảng 42.500 khán giả. Biệt danh của câu lạc bộ là "The Villans". Đối thủ truyền thống của Aston Villa là câu lạc bộ Birmingham City và được biết đến thông qua trận derby vùng Birmingham ([The Second City Derby]). Màu áo truyền thống của câu lạc bộ là màu rượu đỏ và màu xanh cảu bầu trời.Hiện nay, câu lạc bộ đang thi đấu tại Giải bóng đá ngoại hạng Anh (Premier League).
[sửa] Thành tích
[sửa] Châu Âu
[sửa] Trong nước
Vô địch quốc gia
- Giải vô địch quốc gia: 7
- 1894, 1896, 1897, 1899, 1900, 1910, 1981
- Giải hạng nhì quốc gia Anh:2
- Giải hạng ba quốc gia Anh:1
Cúp
- Cúp FA: 7
- 1887, 1895, 1897, 1905, 1913, 1920, 1957
- Cúp Liên đoàn bóng đá Anh: 5
- 1961, 1975, 1977, 1994, 1996
[sửa] Đội hình
- Huấn luyện viên: Martin O'Neill
Số áo |
Vị trí |
|
Tên cầu thủ |
1 |
TM |
|
Thomas Sorensen |
3 |
HV |
|
Wilfred Bouma |
4 |
HV |
|
Olof Mellberg (Đội phó) |
5 |
HV |
|
Martin Laursen |
6 |
TV |
|
Gareth Barry (Đội trưởng) |
7 |
TV |
|
Ashley Young |
8 |
TĐ |
|
Luke Moore |
9 |
TĐ |
|
Marlon Harewood |
10 |
TĐ |
|
John Carew |
11 |
TĐ |
|
Gabriel Agbonlahor |
13 |
TM |
|
Stuart Taylor |
|
|
Số áo |
Vị trí |
|
Tên cầu thủ |
15 |
HV |
|
Curtis Davies (mượn từ West Bromwich Albion) |
16 |
HV |
|
Zat Knight |
19 |
TV |
|
Stiliyan Petrov |
20 |
TV |
|
Nigel Reo-Coker |
22 |
GK |
|
Scott Carson |
23 |
TV |
|
Patrik Berger |
26 |
TV |
|
Craig Gardner |
27 |
TV |
|
Isaiah Osbourne |
28 |
TĐ |
|
Shaun Maloney |
29 |
HV |
|
Stephen O'Halloran |
–– |
TV |
|
Moustapha Salifou |
|
[sửa] Liên kết ngoài
|
Bài này còn sơ khai.
Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |