See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Mỏ muối Wieliczka – Wikipedia tiếng Việt

Mỏ muối Wieliczka

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Mỏ muối Wieliczka*
Di sản thế giới UNESCO

Quốc gia Ba Lan
Dạng Văn hóa
Tiêu chuẩn iv
Tham khảo 32
Vùng Châu Âu
Lịch sử công nhận
Công nhận 1978  (Kỳ họp thứ 2)
Bị đe dọa 1989-1998
* Dịch từ tên chính thức trên danh sách Di sản thế giới.
Vùng được UNESCO phân loại chính thức.

Mỏ muối Wieliczka, nằm ở thị xã Wieliczka, ở vùng đô thị của thành phố Kraków của Ba Lan, đã được khai thác muối ăn liên tục từ thế kỷ 13 và vẫn đang sản xuất muối ăn. Đây là một trong những mỏ muối đang hoạt động trên thế giới (mỏ xưa nhất là tại Bochnia, Ba Lan, cách Wieliczka 20 km).

Mỏ có chiều sâu 327 m và dài hơn 300 km.

Mỏ muối Wieliczka có một đoạn đường dài 3,5 km dành cho khách du lịch tham quan các bức tượng của các nhân vật thần thoại lịch sử được chạm khắc trên muối mỏ. Trong mỏ này có các phòng được chạm khắc đẹp, các nhà nguyện và các hồ ngầm và các triển lãm minh họa lịch sử của ngành khai khoáng muối mỏ ở Ba Lan. Mỗi năm có 800.000 du khách tham quan mỏ muối này.

Trong nhiều thế kỷ, địa điểm nổi tiếng và khó đến này đã được nhiều du khách đến thăm, trong đó có Nicolaus Copernicus, Johann Wolfgang von Goethe, Alexander von Humboldt, Dmitri Ivanovich Mendeleev, Bolesław Prus, Ignacy Paderewski, Robert Baden-Powell, Jacob Bronowski (người đã quay những đoạn trong bộ phim The Ascent of Man trong mỏ muối), Karol Wojtyła (sau là Giáo hoàng John Paul II), cựu Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton, nhiều nhân vật hoàng gia và vô số thường dân.

Trong thời kỳ Thế chiến thứ hai, mỏ muối được quân Đức chiếm đóng sử dụng để chứa các nhà máy sản xuất vật dụng phục vụ chiến tranh.

Mỏ muối cổ xưa mang dáng dấp mê cung này đã tạo cảm hứng để dựng lại các cảnh mê cung trong tiểu thuyết lịch sử Faraon, phát hành năm 1895 của Bolesław Prus.

Năm 1978 mỏ muối Wieliczka được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

Mỏ muối cùng với các nhà thờ, hồ và các lối đi tạo thành một "thành phố ngầm".

Mục lục

[sửa] Các bức ảnh

[sửa] Tham khảo

  • Jerzy Grzesiowski, Wieliczka: kopalnia, muzeum, zamek (Wieliczka: the Mine, the Museum, the Castle), 2nd ed., updated and augmented, Warsaw, Sport i Turystyka, 1987, ISBN 83-217-2637-2.

[sửa] Xem thêm

[sửa] Liên kết ngoài



aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -