Liêu Ninh
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên tắt: 辽 Liêu (bính âm: Liáo) | |
Xuất xứ tên gọi | 辽 Liêu - Liêu Dương 宁 Ninh - Ninh Nguyên (ngày nay là Hưng Thành) |
Kiểu hành chính | Tỉnh |
Thủ phủ và thành phố lớn nhất |
Thẩm Dương |
Bí thư tỉnh ủy Liêu Ninh | Lý Khắc Cường 李克强 |
Tỉnh trưởng | Trương Văn Nhạc 张文岳 |
Diện tích | 145.900 km² (thứ 21) |
Dân số (2004) - Mật độ |
42.170.000 (thứ 14) 289/km² (thứ 15) |
GDP (2003) - trên đầu người |
687,3 tỷ (85,27 tỷ USD) NDT (thứ 8) 16.300 (1727 USD) NDT (thứ 9) |
HDI (2005) | 0,808 (thứ 5) — cao |
Các dân tộc chính (2000) | Hán - 84% Mãn Châu - 13% Mông Cổ - 2% Hồi - 0.6% Triều Tiên - 0.6% Tích Bá - 0.3% |
Cấp địa khu | 14 |
Cấp huyện | 100 |
Cấp hương (31 tháng 12, 2004) |
1511 |
ISO 3166-2 | CN-21 |
Website chính thức: www.ln.gov.cn (Tiếng Hoa giản thể) |
|
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
Giản thể: 辽宁, Phồn thể: 遼寧; Bính âm: Liáoníng) là một tỉnh đông bắc Trung Quốc. Tên viết tắt của Liêu Ninh là Liêu (辽; pinyin: liáo).
("Liêu" là một tên cổ xưa của khu vực này do Nhà Liêu (Đế quốc Khiết Đan) cai trị khu vực này giữ năm 907 và 1125. Ninh có nghĩa là "yên ổn". Tỉnh Liêu Ninh ngày nay được thành lập năm 1907 với tên gọi là tỉnh "Phụng Thiên" (奉天 ) và được đổi thành Liêu Ninh năm 1929. Dưới thời Mãn Châu Quốc bù nhìn của Nhật Bản, tỉnh này đã được biết đến dưới cái tên Phụng Thiên và tên Liêu Ninh được khôi phục năm 1945.
Liêu Ninh tọa lạc ở phía nam của miền đông bắc Trung Quốc. Liêu Ninh giáp Hoàng Hải và Vịnh Bột Hải về phía nam, Bắc Triều Tiên và phía đông nam, Cát Lâm về phía đông bắc, Hà Bắc về phía tây và Nội Mông về phía tây bắc.
Sông Áp Lục là biên giới tực nhiên giữa Bắc Triều Tiên và các tỉnh Cát Lâm và Liêu Ninh của Trung Quốc. Sông Áp Lục chảy vào Vịnh Triều Tiên giữa Đan Đông (Liêu Ninh) và Tân Nghĩa Châu (Bắc Triều Tiên).
[sửa] Phân chia các đơn vị hành chính
Xem chi tiết ở bài Danh sách các đơn vị hành chính Liêu Ninh Liêu Ninh được chia ra làm 14 địa cấp thị:
- Thẩm Dương (沈阳市 : Shěnyáng shì)
- Đại Liên (大连市 : Dàlián shì)
- An Sơn (鞍山市 : Ānshān shì)
- Phủ Thuận (抚顺市 : Fǔshùn shì)
- Bản Khê (本溪市 : Běnxī shì)
- Đan Đông (丹东市 : Dāndōng shì)
- Cẩm Châu (锦州市 : Jǐnzhōu shì)
- Hồ Lô Đảo (葫芦岛市 : Húludǎo shì)
- Dinh Khẩu (营口市 : Yíngkǒu shì)
- Bàn Cẩm (盘锦市 : Pánjǐn shì)
- Phụ Tân (阜新市 : Fùxīn shì)
- Liêu Dương (辽阳市 : Liáoyáng shì)
- Thiết Lĩnh (铁岭市 : Tiělǐng shì)
- Triều Dương (朝阳市 : Cháoyáng shì)
Các địa cấp thị này lại được chia thành 100 đơn vị cấp huyện (17 thành phố cấp huyện), 19 huyện, 8 huyện tự trị và 56 quận và được chia thành 1511 cấp hương (613 trấn), 310 hương, 77 bản và 520 nhai biện xứ.
[sửa] Các trường đại học và cao đẳng
Các trường thuộc quản lý của Bộ giáo dục Trung Quốc:
- Đại học Công nghệ Đại Liên (大连理工大学)
- Đại học Đông Bắc (东北大学)
Các trường do các cơ quan quốc gia khác quản lý:
- Học viện Hình sự Trung Quốc (中国刑警学院)
- Đại học Hàng hải Đại Liên (大连海事大学)
- Đại học Dân tộc Đại Liên (大连民族大学)
Các trường do chính quyền tỉnh quản lý:
- Đại học Khoa học và Kỹ thuật Yên Sơn (鞍山科技大学)
- Đại học Sư phạm Yên Sơn
- Đại học Y khoa Trung Quốc (中国医科大学)
- Đại học Giao thông Đại Liên (大连交通大学)
- Đại học Y khoa Đại Liên (大连医科大学)
- Đại học Đại Liên (大连大学)
- Đại học Kinh tế Tài chính Đông Bắc (东北财经大学)
- Học viện Công nghệ Liêu Ninh (辽宁工学院)
- Đại học Sư phạm Liêu Ninh (辽宁师范大学)
- Đại học Kỹ thuật Liêu Ninh (辽宁工程技术大学)
- Đại học Liêu Ninh (辽宁大学)
- Đại học Dầu mỏ và Hóa học Liêu Ninh (辽宁石油化工大学)
- Đại học Nông nghiệp Thẩm Dương (沈阳农业大学)
- Học viện Hóa học Thẩm Dương (沈阳化工学院)
- Đại học Kiến trúc Thẩm Dương (沈阳建筑大学)
- Đại học Công nghệ Thẩm Dương (沈阳理工大学)
- Đại học Dược khoa Thẩm Dương (沈阳药科大学)
- Đại học Thẩm Dương (沈阳大学)
- Đại học Công nghiệp Thẩm Dương (沈阳工业大学)
[sửa] Liên kết ngoài
Các tỉnh do Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quản lý | ||
---|---|---|
Tỉnh: | An Huy | Cam Túc | Cát Lâm | Chiết Giang | Hà Bắc | Hà Nam | Hải Nam | Hắc Long Giang | Hồ Bắc | Hồ Nam | Giang Tây | Giang Tô | Liêu Ninh | Phúc Kiến | Quảng Đông | Quý Châu | Sơn Đông | Sơn Tây | Thanh Hải | Thiểm Tây | Tứ Xuyên | Vân Nam | Đài Loan (đòi chủ quyền)1 | |
Khu tự trị: | Ninh Hạ | Nội Mông Cổ | Quảng Tây | Tân Cương | Tây Tạng | |
Trực hạt thị: | Bắc Kinh | Thiên Tân | Thượng Hải | Trùng Khánh | |
Đặc khu hành chính: | Hồng Kông | Ma Cao | |
1CHNDTH đòi chủ quyền, THDQ quản lý, xem: Vị thế chính trị Đài Loan |