See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Họ Phong lan – Wikipedia tiếng Việt

Họ Phong lan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Họ Phong lan
Thời điểm hóa thạch: Hậu Creta- nay
Tranh vẽ Kunstformen der Natur của Ernst Haeckel
Tranh vẽ Kunstformen der Natur của Ernst Haeckel
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Plantae
Ngành (divisio): Magnoliophyta
Lớp (class): Liliopsida
Bộ (ordo): Asparagales
Họ (familia): Orchidaceae
Juss.
Phân họ
  • Apostasioideae
  • Cypripedioideae
  • Epidendroideae
  • Orchidoideae
  • Vanilloideae

Lan, hay Phong lan, (tên khoa học: Orchidaceae) là một họ thực vật có hoa, thuộc bộ Măng tây, lớp thực vật một lá mầm. Họ Orchideceae là một trong những họ lớn nhất của thực vật và có các thành viên mọc trên toàn thế giới, ngoại trừ châu Nam Cực; có cây hoa lan sống dưới mặt đất và chỉ nở hoa trên mặt đất cũng như có cây hoa lan sống tại vùng cao nguyên của dãy Himalaya; hoa lan có thể tìm thấy tại các vùng có khí hậu nhiệt đới như trong rừng già của Brasil đến các vùng có tuyết phủ trong mùa đông như tại bình nguyên của Manitoba, Canada; hoa lan có loại mọc trong đất (terrestrial), có loại mọc trên cây cao (epiphyte) và có loại mọc trên đá (lithophyte).

Hoa lan được người tiêu dùng ưa chuộng vì vẻ đẹp đặc sắc và các hình thức đa dạng của chúng. Cũng giống như cây lan, hoa lan hầu như có tất cả các màu trong cầu vồng và những kết hợp của các màu đó. Hoa lan nhỏ nhất chỉ bằng hạt gạo trong khi hoa lan lớn nhất có đường kính khoảng 1 m.

Đa số các loại hoa lan được bán rộng rãi trên thị trường thường không có hương thơm nhưng trong tự nhiên có rất nhiều loại hoa lan có mùi thơm đặc trưng. Vanilla là một loại hoa lan mà hương thơm được dùng trong các loại ẩm thực của thế giới và có nguồn gốc từ Mexico; trong khi đó có các loại hoa lan tỏa ra mùi như thịt bị hỏng để hấp dẫn các côn trùng.

Mục lục

[sửa] Việt Nam

Longitudinal view of a vanilla flower, showing the column
Longitudinal view of a vanilla flower, showing the column

Theo cuốn Phong Lan Việt Nam của Trần Hợp thì Việt Nam có đến 750 chi gồm 25.000 loai lan rừng. Hiện tại ngoài hoa lan mọc hoang dã, lan còn được gây trồng đại trà tại một số nơi, nhiều nhất là ở Tây Nguyên trong đó Đà Lạt là một trong những nơi hoa lan được trồng rộng rãi nhất.

[sửa] Một số loài lan ở Việt Nam

  1. Lan tiểu hoàng đỏ
  2. Lan thạch hộc gia lu
  3. Lan thanh đạm
  4. Lan sứa ba răng
  5. Lan sớn
  6. Lan phích việt nam
  7. Lan nhục sơn trà
  8. Lan ngọc kiện khê
  9. Lan mật khẩu giả
  10. Lan mật khẩu bì đúp
  11. Lan len nỉ
  12. Lan lá nhẵn petelot
  13. Lan kim tuyến sapa
  14. Lan kim tuyến
  15. Lan huyết nhung trung
  16. Lan hoàng thảo trinh bạch
  17. Lan hoàng thảo thơm
  18. Lan hoàng thảo tam đảo
  19. Lan hoàng thảo sừng dài
  20. Lan hoàng thảo đốm tía
  21. Lan hoàng thảo đốm đỏ
  22. Lan hành hiệp
  23. Lan dáng hương quế
  24. Lan chiểu tixier
  25. Lan bạch manh
  26. Lan bắp ngô ráp
  27. Dực giác lá hình máng
  28. Cầu điệp tixier
  29. Cầu điệp evrard
  30. Đơn hành hai màu
  31. Lan hoàng thảo vạch đỏ
  32. Lan hành averyanov
  33. Lan hài lông
  34. Lan hài hồng
  35. Lan hài đài cuộn
  36. Lan dáng hương hồng
  37. Lan ý thảo
  38. giacac incactida

[sửa] Đà Lạt

Khi Đà Lạt mới được khám phá, hoa lan đã được thu hoạch tự nhiên. Đến thập niên 1960, việc nhập giống mới đã giúp phát triển nghề trồng hoa này tại đây.

Các cây lan nhập nội được nuôi trồng ở Đà Lạt nằm trong các chi: Catleya, Cymbidium (địa lan), Dendrobium, Paphiopedillum, Oncidium, Odontoglossum, Vanda. Các cây lan nhập nội được trồng trọt nhiều nhất là trong chi Cymbidium với trên 300 giống. Các giống Bengal Bay Golden Hue, Suva Royal Velvet, Sayonara Raritan, Balkis, Eliotte được nhập nội từ thập niên 1960 cho đến nay vẫn còn được ưa chuộng và trồng trọt khá nhiều tại các vườn lan.

[sửa] Địa lan

[sửa] Dendrobium

[sửa] Oncidium

Các loài lan nội địa cũng đã được sưu tập và trồng trọt phổ biến tại Đà Lạt từ thập niên 1940 cho đến nay.

Các loài lan được ưa chuộng tại các vườn lan Đà Lạt - Tây Nguyên là:

  • Long tu (Dendrobium primulinum Lindl.)
  • Kim điệp (Den. Chrysotosum Lindl. var. Delacourii Gagn.)
  • Thủy tiên trắng (Den. Farmeri Paxton)
  • Thủy tiên vàng (Den. Thyrsiflorum Rchb. f.)
  • Thủy tiên mỡ gà (Den. Densiflorum Wall)
  • Long nhãn kim điệp (Den. Fimbriatum Hook, var. oculatum Hook)
Một bông hoa lan
Một bông hoa lan
  • Giả hạc (Den. Superbum Reich. in Walp)
  • Ý thảo (Den. gratiotissimum Rchb. f.)
  • Các loại Lọng (Bulbophyllum sp.)
  • Tuyết ngọc (Coelogyne psectrantha Gagn.)
  • Hàm lân (Coelogyne Lawrenceana Rofle)
  • Mỹ dung dạ hương (Vanda denisoniana Bens et Rchb. f.)
  • Tóc tiên (Vanda Watsonii Rolfe)
  • Cẩm báo (Vandopsis parishii (Veitsch) Reichb. f.)
  • Huyết nhung (Renanthera Imschootiana Rolfe)
  • Bò cạp (Renanthera Evrardii Guillaum)
  • Hồ điệp (Phalaenopsis manii Reichb. f.)
  • Vân hài (Paphiopedilum callosum Kerchove)
  • Kim hài (Paphiopedilum villosum (Lindl.) Pfitz.)
  • Hồng dâu (Aerides lawrenceana)
  • Hạc đỉnh (Phajus tankervilleae (Ait.) Bl.)

[sửa] Một số loài lan tự nhiên ở Tây Nguyên

[sửa] Hoa phong lan trong văn học

[sửa] Hoa phong lan trong nhiếp ảnh

[sửa] Hoa phong lan trong hội hoạ

[sửa] Tham khảo

  • Batygina, T. B., Bragina, E. A., and Vasilyeva, E. 2003. The reproductive system and germination in orchids. Acta Biol. Cracov. ser. Bot. 45: 21-34.
  • Berg Pana, H. 2005. Handbuch der Orchideen-Namen. Dictionary of Orchid Names. Dizionario dei nomi delle orchidee. Ulmer, Stuttgart
  • Kreutz, C. A. J. 2004. Kompendium der Europaischen Orchideen. Catalogue of European Orchids. Kreutz Publishers, Landgraaf, Netherlands
  • D. Lee Taylor VÀ Thomas D. Bruns : Ectomycorrhizal mutualism by two nonphotosynthetic orchids; Proc. Natl. Acad. Sci. USA; Vol. 94, pp. 4510-4515, April 1997 (on line)

[sửa] Xem thêm

[sửa] Liên kết ngoài

Tiếng Việt

Tiếng Anh



aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -