Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách các hồ sâu nhất thế giới
[sửa] Theo độ sâu tối đa
Đây là danh sách hồ có độ sâu tối đa đến nay đã đo đạc được theo nguồn số liệu đáng tin cậy, với độ sâu lớn hơn 400 m.
|
Tên |
Quốc gia |
Vùng |
Độ sâu
(mét) |
Độ sâu
(foot) |
1. |
Baikal[1] |
Nga |
Siberia |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
2. |
Tanganyika |
Tanzania, Cộng hòa Dân chủ Congo, Burundi, Zambia |
Châu Phi |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
3. |
Caspian Sea[2] |
Iran, Russia, Turkmenistan, Kazakhstan, Azerbaijan |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
4. |
Vostok[3] |
Antarctica |
|
Tiêu bản:Ntsh>900 |
Tiêu bản:Ntsh>2,950 |
5. |
O'Higgins-San Martín[4] |
Chile, Argentina |
Aysén (Chile), Santa Cruz (Argentina) |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
6. |
Nyasa[5] |
Mozambique, Tanzania, Malawi |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
7. |
Issyk Kul |
Kyrgyzstan |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
8. |
Great Slave |
Canada |
Lãnh thổ Northwest |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
9. |
Crater[6] |
Hoa Kỳ |
Oregon |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
10. |
Matano |
Indonesia |
Sulawesi |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
11. |
General Carrera |
Chile, Argentina |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
12. |
Hornindalsvatnet |
Norway |
Sogn og Fjordane |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
13. |
Quesnel |
Canada |
British Columbia |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
14= |
Toba |
Indonesia |
Sumatra |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
14= |
Sarez |
Tajikistan |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
16. |
Tahoe |
Hoa Kỳ |
California, Nevada |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
17. |
Argentino |
Argentina |
Santa Cruz (Patagonia) |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
18. |
Chelan |
Hoa Kỳ |
Washington (bang) |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
19. |
Kivu |
Democratic Republic of the Congo, Rwanda |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
20. |
Quesnel |
Canada |
British Columbia |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
21. |
Mjøsa |
Na Uy |
Hedmark, Oppland và Akershus |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
22. |
Salsvatn |
Na Uy |
hạt Nord-Trøndelag |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
23. |
Hauroko |
New Zealand |
Southland (Đảo South) |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
24. |
Tinnsjå |
Na Uy |
hạt Telemark |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
25. |
Adams |
Canada |
British Columbia |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
26. |
Van[7] |
Thổ Nhĩ Kỳ |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
27. |
Poso |
Indonesia |
Sulawesi |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
28. |
Fagnano |
Argentina, Chile |
Tierra del Fuego |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
29. |
Gấu Lớn |
Canada |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
30. |
Manapouri |
New Zealand |
Đảo South |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
31. |
Nahuel Huapi |
Argentina |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
32. |
Te Anau |
New Zealand |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
33. |
Wakatipu |
New Zealand |
South Island |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
34. |
Como |
Italy |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
35. |
Superior |
Canada, Hoa Kỳ |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
[sửa] Hồ xếp theo chiều sâu trung bình
|
Name |
Country |
Region |
Chiều sâu
(mét) |
Chiều sâu
(foot) |
1. |
Baikal[1] |
Nga |
Siberia |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
2. |
Tanganyika |
Tanzania, Cộng hòa Dân chủ Congo, Burundi, Zambia |
Châu Phi |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
3. |
Crater[6] |
Hoa Kỳ |
Oregon |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
4. |
Hồ Vostok[3] |
Châu Đại Dương |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
5. |
Tahoe |
Hoa Kỳ |
California, Nevada |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
6. |
Nyasa[5] |
Mozambique, Tanzania, Malawi |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
7. |
Issyk Kul |
Kyrgyzstan |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
8. |
Kivu |
Cộng hòa Dân chủ Congo, Rwanda |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
9. |
Kara-Kul |
Tajikistan |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
10. |
Sarez |
Tajikistan |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
11. |
Biển Caspi[2] |
Iran, Nga, Turkmenistan, Kazakhstan, Azerbaijan |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
12. |
Quesnel |
Canada |
British Columbia |
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
13. |
Biển Chết |
Jordan, Israel, Palestin |
|
Tiêu bản:Nts |
Tiêu bản:Nts |
[sửa] Hồ sâu tối đa lớn nhất theo châu lục
- Châu Phi — 1: Tanganyika, 2: Nyasa, 3: Kivu
- Châu Nam Cực — 1: Vostok[3]
- Châu Á — 1: Baikal, 2: Caspian Sea, 3: Issyk Kul
- Châu Âu — 1: Hornindalsvatnet, 2: Mjøsa, 3: Salsvatn
- Bắc Mỹ — 1: Great Slave Hồ, 2: Crater, 3: Quesnel
- Châu Đại Dương — 1: Hauroko, 2: Manapouri, 3: Te Anau,
-
- Nam Mỹ — 1: O'Higgins/San Martín, 2: General Carrera, 3: Argentino
-
- Central America — 1: Atitlán, 2: Chicabal
[sửa] Chiều sâu trung bình lớn nhất theo châu lục
[sửa] Ghi chú
- ^ a b Hồ Baikal là hồ nước ngọt lớn nhất theo lượng nước.
- ^ a b The Caspian Sea is generally regarded by geographers, biologists and limnologists as a huge inland salt Hồ. It is endorheic (having no outlet), and can be compared to other large (but still much smaller) endorheic salt Hồs, such as the Aral Sea, Great Salt Hồ and Hồ Van. However, the Caspian's large size means that for some purposes it is better modeled as a sea. Geologically, the Caspian, Aral, Black and Mediterranean seas are generally all seen as remnants of the ancient Tethys Ocean. Politically, the distinction between a sea and a Hồ may affect how the Caspian is treated by international law.
- ^ a b c d Hồ Vostok ở Nam Cực là một hồ dưới băng với độ sâu từ 400 đến hớn 900 m.
- ^ *CECS, Depth sounding of Hồ O'Higgins/San Martín
- ^ a b Hồ Nyasa is also known as Hồ Malawi
- ^ a b Hồ Crater ở Oregon có độ sâu tối đa 594m, based on its USGS benchmark surface elevation of 1883m. The US National Park Service publishes different values (1881m for surface elevation, and 592m for the maximum depth). The technical basis of the values determined by the USGS is documented in Bacon, et al. (2002) Morphology, volcanism, and mass wasting in hồ Crater, Oregon. GSA Bulletin 114:675-692.
- ^ Degens, E.T.; H.K. Wong & S. Kempe et al. (June 1984), "A geological study of Hồ Van, eastern Turkey", International Journal of Earth Sciences 73 (2), DOI:10.1007/BF01824978
[sửa] Xem thêm
[sửa] Nguồn tham khảo