Danh sách các thủ lĩnh Lương Sơn Bạc
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách các thủ lĩnh Lương Sơn Bạc tập hợp họ tên, có kèm theo biệt hiệu "ngoài đời" và tên của vì sao "chiếu mệnh" của các thủ lĩnh Lương Sơn Bạc trong truyện Thủy hử của Thi Nại Am, một tác phẩm văn học cổ điển Trung Quốc.
Trong danh sách này, có kèm theo lời dịch giải nghĩa của tên biệt hiệu các thủ lĩnh. Có những biệt hiệu gắn liền với đặc điểm ngoài đời, sở trường võ thuật hoặc tính cách của người đó. Tuy nhiên, có những tên hiệu chỉ mang ý nghĩa xưng danh để tăng thêm tiếng tăm.
Mục lục |
[sửa] Khai lập Lương Sơn
Các anh hùng Lương Sơn Bạc thường được nhắc tới gồm có 108 người, tuy nhiên trên thực tế phải là 109 người, nếu tính cả Tiều Cái. Xa hơn nữa, chủ trại đầu tiên là Vương Luân, song Vương Luân nhanh chóng bị trừ khử không đóng vai trò gì đối với sự phát triển của Lương Sơn Bạc và do đó không được nhắc tới và không được tính vào hàng ngũ các anh hùng Lương Sơn.
Thác Tháp Thiên Vương Tiều Cái. Mặc dù Tiều Cái không chính thức thuộc về 108 anh hùng Lương Sơn Bạc vì trúng tên chết sớm ở trại Tăng Đầu, nhưng xét ra Tiều Cái là người lãnh tụ đầu tiên từ lúc Lương Sơn mới mở. Đối với các anh hùng Lương Sơn Bạc, từ Tống Giang trở đi, Tiều Cái là thủ lĩnh tối cao và nếu không vì cái chết của Tiều Cái, Tống Giang có thể không trở thành thủ lĩnh của Lương Sơn
[sửa] 36 vị sao Thiên Cương:
- Thiên Khôi Tinh - Hô Bảo Nghĩa (người kêu gọi bảo vệ chính nghĩa) Tống Giang
- Thiên Cương Tinh - Ngọc Kỳ Lân (lân ngậm ngọc) Lư Tuấn Nghĩa
- Thiên Cơ Tinh - Trí Đa Tinh (sao nhiều mưu) Ngô Dụng
- Thiên Nhân Tinh - Nhập Vân Long (rồng luồn mây) Công Tôn Thắng
- Thiên Dũng Tinh - Đại Đao (đao lớn) Quan Thắng
- Thiên Hùng Tinh - Báo Tử Đầu (đầu báo) Lâm Xung
- Thiên Mãnh Tinh - Tích Lịch Hỏa (tia chớp lửa) Tần Minh
- Thiên Uy Tinh - Song Chiên (hai roi) Hô Duyên Chước
- Thiên Anh Tinh - Tiểu Lý Quảng (Lý Quảng nhỏ) Hoa Vinh
- Thiên Quý Tinh - Tiểu Toàn Phong (cơn lốc nhỏ) Sài Tiến
- Thiên Phú Tinh - Phác Thiên Bằng (chim bằng vút trời) Lý Ứng
- Thiên Mãn Tinh - Mỹ Nhiệm Công (ông tốt râu) Chu Đồng
- Thiên Cô Tinh - Hoa Hòa Thượng (sư mặt rỗ) Lỗ Trí Thâm
- Thiên Thương Tinh - Hành Giả (sư đi khuyến thiện) Võ Tòng
- Thiên Lập Tinh - Song Thương Tướng (tướng hai thương) Đổng Bình
- Thiên Tiệp Tinh - Một Vũ Tiễn (tên không lông[1]) Trương Thanh
- Thiên Âm Tinh - Thanh Diện Thú (thú mặt xanh) Dương Chí
- Thiên Hữu Tinh - Kim Sang Thủ (tay câu sắt) Từ Ninh
- Thiên Không Tinh - Cấp Tiên Phong (tiên phong nóng tính) Sách Siêu
- Thiên Dị Tinh - Xích Phát Quỷ (quỷ tóc đỏ) Lưu Đường
- Thiên Sát Tinh - Hắc Toàn Phong (cơn lốc đen) Lý Quỳ
- Thiên Tốc Tinh - Thần Hành Thái Bảo (ông thủ từ đi nhanh) Đái Tông
- Thiên Vị Tinh - Cửu Văn Long (rồng chính khoanh) Sử Tiến
- Thiên Cứu Tinh - Một Già Lan (không che giấu) Mục Hoằng
- Thiên Thoái Tinh - Sáp Sí Hổ (hổ chắp cánh) Lôi Hoành
- Thiên Thọ Tinh - Hỗn Giang Long (rồng quấy sông) Lý Tuấn
- Thiên Kiếm Tinh - Lập Địa Thái Tuế (hung tinh xuống đất) Nguyễn Tiểu Nhị
- Thiên Bình Tinh - Thuyền Đẩu Hoả (lửa đầu thuyền) Trương Hoành
- Thiên Tội Tinh - Đoản Mệnh Nhị Lang (chàng hai xấu số) Nguyễn Tiểu Ngũ
- Thiên Tổn Tinh - Lãng Lý Bạch Điều (bọt trắng trên sóng) Trương Thuận
- Thiên Đại Tinh - Hoạt Diêm La (Diêm La sống) Nguyễn Tiểu Thất
- Thiên Lao Tinh - Bệnh Quan Sách (Quan Sách ốm) Dương Hùng
- Thiên Tuệ Tinh - Biển Mệnh Tam Lang (chàng ba liều mạng) Thạch Tú
- Thiên Bảo Tinh - Lưỡng Đầu Xà (rắn hai đầu) Giải Trân
- Thiên Khốc Tinh - Song Vi Hạt (bọ cạp hai đuôi) Giải Bảo
- Thiên Xảo Tinh - Lãng Tử (tay chơi) Yến Thanh
[sửa] 72 vị sao Địa Sát
- Địa Khôi Tinh - Thần Cơ Quân Sư (quân sư giỏi kế) Chu Vũ
- Địa Sát Tinh - Trấn Tam Sơn (trấn ba núi) Hoàng Tín
- Địa Dũng Tinh - Bệnh Uý Trì (Uý trì ốm) Tôn Lập
- Địa Kiệt Tinh - Xú Quận Mã (quận mã xấu) Tuyên Tán
- Địa Hùng Tinh - Mộc Tỉnh Can (chó ngao đen) Hắc Tư Văn
- Địa Uy Tinh - Bách Thắng Tướng (tướng bách thắng) Hàn Thao
- Địa Anh Tinh - Thiên Mục Tướng (tướng mắt trời) Bành Dĩ
- Địa Kỳ Tinh - Thánh Thuỷ Tướng Quân (tướng nước thánh) Đan Đình Khuê
- Địa Mãnh Tinh - Thần Hoả Tướng Quân (tướng thần lửa) Nguỵ Định Quốc
- Địa Văn Tinh - Thánh Thủ Thư Sinh (học trò chữ đẹp) Tiêu Nhượng
- Địa Chính Tinh - Thiết Diện Khổng Mục (quan toà mặt sắt) Bùi Tuyên
- Địa Tịch Tinh - Ma Vân Kim Sí (chim cắt luồn mây) Âu Bằng
- Địa hạp Tinh - Hoả Nhãn Toan Nghê (Sư tử mắt lửa) Đặng Phi
- Địa Cường Tinh - Cẩm Mao Hổ (hổ lông gấm) Yến Thuận
- Địa Âm Tinh - Cẩm Báo Tử (báo gấm) Dương Lâm
- Địa Phụ Tinh - Oanh Thiên Lôi (tiếng sét vang trời) Lăng Chấn
- Địa Hội Tinh - Thần Toán Tử (ông giỏi toán) Tưởng Kính
- Địa Tá Tinh - Tiểu Ôn Hầu (Ôn hầu[2] nhỏ) Lã Phương
- Địa Hựu Tinh - Kiển Nhân Quý Quách Thịnh
- Đị Linh Tinh - Thần Y (thày thuốc giỏi) An Đạo Toàn
- Địa Thú Tinh - Tử Nhiêm Bá (ông râu đỏ) Hoàng Phủ Đoan
- Địa Vi Tinh - Nuỵ Cước Hổ (hổ thọt chân) Vương Anh
- Địa Tuệ Tinh - Nhất Trượng Thanh Hỗ Tam Nương
- Địa Hao Tinh - Tang Môn Thần (thần cửa nhà táng) Đào Húc
- Địa Mặc Tinh - Hỗn Thế Ma Vương (ma vương càn quấy) Phàn Thuỵ
- Địa Xương Tinh - Mao Đẩu Tinh (sao nhỏ) Khổng Minh
- Địa Cường Tinh - Độc Hoả Tinh (sao lửa) Khổng Lượng
- Địa Phi Tinh - Bát Tý Na Tra (Na Tra 8 tay) Hạng Sung
- Địa Tẩu Tinh - Phi Thiên Đại Thánh (thánh bay) Lý Cổn
- Địa Xảo Tinh - Ngọc Tý Tượng (tay thợ ngọc) Kim Đại Kiện
- Địa Minh Tinh - Thiết Dịch Tiên (tiêu sáo sắt) Mã Lân
- Địa Tiến Tinh - Xuất Động Giao (cá sấu rời động) Đồng Uy
- Địa Thoái Tinh - Phan Giang Thần (thần lội nước) Đồng Mãnh
- Địa Mãn Tinh - Ngọc Phạn Cang (cán cờ ngọc) Mạnh Khang
- Địa Toại Tinh - Thông Tý Viện (vượn tay dài) Hầu Kiện
- Địa Chu Tinh - Khiến Giản Hổ (hổ nhảy khe) Trần Đạt
- Địa Ẩn Tinh - Bạch Hoa Xà (rắn hoa trắng) Dương Xuân
- Địa Di Tinh - Bạch Diện Lang Quân (anh mặt trắng) Trịnh Thiên Thọ
- Địa Lý Tinh - Cửu Vĩ Quy (rùa 9 đuôi) Đào Tông Vượng
- Địa Tuấn Tinh - Thiết Phiến Tử (tay quạt sắt) Tống Thanh
- Địa Nhạc Tinh - Thiết Khiếu Tử (tay sáo sắt) Nhạc Hoà
- Địa Tiệp Tinh - Hoa Hạng Hổ (hổ hoa) Cung Vượng
- Địa Tốc Tinh - Tùng Tiến Hổ (hổ trúng tên) Đinh Đắc Tôn
- Địa Trấn Tinh - Tiểu Già Lạn (giấu chút ít) Mục Xuân
- Địa cơ Tinh - Thao Đạo Quỷ (quỷ múa dao) Tào Chính
- Địa Ma Tinh - Vạn Lý Kim Cương (thần Kim Cương vạn dặm) Tống Vạn
- Địa Yêu Tinh - Mô Tước Thiên (sờ được trời) Đỗ Thiên
- Địa U Tinh - Bệnh Đại Trùng (hổ ốm) Tiết Vĩnh
- Địa Phục Tinh - Kim Nhãn Bưu (beo mắt vàng) Thi Ân
- Địa Tịch Tinh - Đả Hổ Tướng (tướng đánh hổ) Lý Trung
- Địa Không Tinh - Tiểu Bá Vương (Bá vương[3] nhỏ) Chu Thông
- Địa Cô Tinh - Kim Tiền Báo Tử (báo đốm vàng) Thang Long
- Địa Toàn Tinh - Quỷ Kiểm Nhi (gã mặt quỷ) Đỗ Hưng
- Địa Đoản Tinh - Xuất Lâm Long (rồng rời rừng) Trâu Uyên
- Địa Giốc Tinh - Độc Giác Long (rồng một sừng) Trâu Nhuận
- Địa Tú Tinh - Hãn Địa Hốt Luật (chồn khát nước) Chu Quý
- Địa Tàng Tinh - Tiếu Diện Hổ (hổ mặt cười) Chu Phú
- Địa Binh Tinh - Thiết Tý Phụ (cánh tay sắt) Sái Phúc
- Địa Tổn Tinh - Nhất Chi Mai (một nhành mai) Sái Khánh
- Địa Nô Tinh - Thôi Mệnh Phán Quan (quan toàn hung dữ) Lý Lập
- Địa Sát Tinh - Thanh Nhãn Hổ (hổ mắt xanh) Lý Vân
- Địa Ác Tinh - Một Diện Mục (anh xấu hổ) Tiêu Đỉnh
- Địa Xú Tinh - Thạch Tướng Quân Thạch Dũng
- Địa Số Tinh - Tiểu Uý Trì (Uý Trì nhỏ) Tôn Tân
- Địa Âm Tinh - Mẫu Đại Trùng (hổ mẹ) Cố Đại Tẩu
- Địa Hình Tinh - Thái Viên Tử (người trông vườn rau) Trương Thanh
- Địa Tráng Tinh - Mẫu Dạ Xoa (dạ xoa cái) Tôn Nhị Nương
- Địa Liệt Tinh - Hoạt Thiểm Bà (bà chán đời) Vương Đình Lục
- Địa Kiện Tinh - Hiểm Đạo Thần (thần đường hiểm) Úc Bảo Tứ
- Địa Hao Tinh - Bạch Nhật Thử (chuột ngày) Bạch Thắng
- Địa Tặc Tinh - Cổ Nhượng Tao (bọ trên trống) Thời Thiên
- Địa Cẩu Tinh - Kim Mao Khuyển (chó lông vàng) Đoàn Cảnh Trụ
[sửa] Chú thích
[sửa] Tham khảo
- Thuỷ hử - Thi Nại Am, NXB Văn học, 1988, bản dịch của Trần Tuấn Khải - Lương Duy Thứ giới thiệu
- Hậu Thuỷ hử - Thi Nại Am và La Quán Trung, NXB Văn học, 1999, bản dịch của Ngô Đức Thọ và Nguyễn Thuý Nga - Ngô Đức Thọ giới thiệu.