Chung kết UEFA Champions League 2008
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trận chung kết UEFA Champions League năm 2008 là trận chung kết thứ mười sáu của UEFA Champions League và thứ năm mươi ba của Cúp C1 châu Âu. Đây là trận chung kết Cúp C1 châu Âu hay Champions League đầu tiên trong lịch sử giữa hai câu lạc bộ cùng của Anh là Manchester United và Chelsea trên sân vận động Luzhniki, Moskva, Nga vào ngày 21 tháng 5 năm 2008. Sau khi hòa 1-1 trong 2 hiệp chính và 2 hiệp phụ, Manchester United chiến thắng 6–5 trong loạt đá 11m, lần thứ ba giành Cúp C1 châu Âu.
Mục lục |
[sửa] Chi tiết trận đấu
21 tháng 5, 2008 20:45 CEST |
|||
Manchester United | 1 – 1 (hp) | Chelsea | Sân vận động Luzhniki, Moskva Lượng khán giả: 67,310 Trọng tài: Ľuboš Micheľ[1] |
Ronaldo 26' | (Chi tiết) | Lampard 45' |
Sút phạt đền | |||
Tévez Carrick Ronaldo Hargreaves Nani Anderson Giggs |
6 – 5 | Ballack Belletti Lampard A. Cole Terry Kalou Anelka |
|
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận của UEFA: |
[sửa] Thống kê
Thống kê | Manchester United | Chelsea |
---|---|---|
Bàn thắng | 1 | 1 |
Sút bóng | 12 | 24 |
Sút trúng cầu môn | 5 | 3 |
Kiểm soát bóng | 58% | 42% |
Phạt góc | 5 | 8 |
Lỗi | 22 | 25 |
Việt vị | 1 | 2 |
Thẻ vàng | 4 | 4 |
Thẻ đỏ | 0 | 1 |
[sửa] Xem thêm
- UEFA Champions League 2007-08
- Chung kết Cúp UEFA 2008
[sửa] Chú thích
- ^ “Referee appointed for Chung kết UEFA Champions League”, UEFA, 2008-05-19. Địa chỉ URL được truy cập 2008-05-19.
- ^ "'With the Lịch sử của the club we deserved this trophy'". Guardian.co.uk. Được truy cập ngày 2008-05-22.
- ^ "Champions League final: 'We're all feeling incredibly tired', says Sir Alex Ferguson". The Daily Telegraph. Được truy cập ngày 2008-05-22.
- ^ "UEFA Champions League - Fixtures & Results". UEFA. Được truy cập ngày 2008-05-22.
[sửa] Liên kết ngoài
Tiền nhiệm: Chung kết UEFA Champions League 2007 |
Chung kết UEFA Champions League 2008 Manchester United |
Kế nhiệm: Chung kết UEFA Champions League 2009 |
|
||||||||||||
Các mùa giải UEFA Champions League
|
||||||||||||
European Cup | 1992-93 | 1993-94 | 1994-95 | 1995-96 | 1996-97 | 1997-98 | 1998-99 | 1999-2000 2000-01 | 2001-02 | 2002-03 | 2003-04 | 2004-05 | 2005-06 | 2006-07 | 2007-08 | 2008-09 | 2009-10 |
||||||||||||
Chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
|
||||||||||||
Tiêu bản:Bóng đá quốc tế cấp câu lạc bộ |