Đũa
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
- Đũa còn được dùng trong âm nhạc và cơ khí. Xem đũa (định hướng).
Đũa ăn | |
---|---|
Tiếng Trung Quốc | |
Quan thoại | 筷子 |
Pinyin | kuàizi |
Wade-Giles | k'uai-tzu |
Quảng Đông Jyutping | 筷子(faai3zi2) |
Mân Nam | 箸(di8) |
Tiếng Nhật | |
Kanji | 箸 |
Hepburn Romaji | hashi |
Tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 젓가락 |
Latinh hóa | jeotgarak |
McCune-Reischauer | chŏtkarak |
Tiếng Thái | |
Ký tự Thái | ตะเกียบ |
Chuyển tự Hoàng gia Thái | takiap |
Tiếng Việt | |
Quốc ngữ | đũa |
Nôm | ???? |
Đũa, một cặp thanh có chiều dài bằng nhau, cỡ khoảng 15–25 cm, là dụng cụ ăn uống cổ truyền ở Đông Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, và Việt Nam, còn được gọi là "các nước dùng đũa") và Thái Lan ( chỉ dùng cho súp và mỳ sợi, do vua Thái Rama V giới thiệu đồ dùng phương Tây từ thế kỷ 19). Đũa thường làm bằng gỗ, tre, kim loại, xương, ngà voi, và ngày nay, cả bằng chất dẻo. Có thông tin cho biết đũa và đồ dùng ăn uống bằng bạc được dùng cho vua quan để phát hiện chất độc (ôxít kim loại) trong thức ăn; nếu có chất độc, đũa sẽ có màu xỉn hay đen đi, do phản ứng thế.
[sửa] Lịch sử
Đũa được hình thành ở Trung Hoa khoảng 3,000 đến 5,000 năm trước. Theo một nguồn khác, dạng muỗng đũa được dùng từ những năm 1500 trước Công nguyên ở Trung Hoa. Trong thế kỉ thứ 7 Công nguyên, đũa ăn được phổ biến tại các nước Đông Á: Nhật Bản, Hàn Quốc, và Việt Nam.
Đồ dùng giống đũa đã được khai quật ở Megiddo, Israel, thuộc về quân Scythian, những người xâm lược Canaan, cùng thời với Moses và Joshua. Đây có thể là dấu hiệu cho biết liên hệ thương mại giữa Trung Đông và Viễn Đông thời cổ đại, hoặc là một phát triển độc lập. Đũa cũng đã được dùng ở Uyghur gần Mông Cổ vào khoảng thế kỷ 6 đến 8. [1]
[sửa] Liên kết ngoài
- Đũa Nhật
- Pry open a Mac mini using several disposable chopsticks
- Study finds increased risk of osteoarthritis
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |