See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
MIT – Wikipedia tiếng Việt

MIT

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Học viện Công nghệ Massachusetts

Khẩu hiệu "Mens et Manus" (Latin) Trí não và đôi tay
Thành lập 1861 (mở cửa 1865)
Loại hình Đại học Tư
Tài trợ US $9.98 billion[1]
Hiệu trưởng  danh dự Phillip Clay
Hiệu trưởng Susan Hockfield
Hiệu phó L. Rafael Reif
Giảng viên 998
Đại học 4,127
Cao học 6,126
Địa điểm Cambridge, Mass., Hoa Kỳ
Khuôn viên Thành thị, 154 mẫu Anh (0,6 km²)
Thể thao Division III
41 varsity teams
Màu Màu đỏ Hồng Y and Grey           
Linh vật Hải Ly
Trang chủ web.mit.edu
Đại Vòm ở MIT
Đại Vòm ở MIT

Học viện Công nghệ Massachusetts (tiếng AnhMassachusetts Institute of Technology, viết tắt là MIT - đọc là em ai ti) là học viện nghiên cứu và giáo dục ở thành phố Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ.

MIT trở thành nổi tiếng trong khoa học công nghệ, cũng như là các lĩnh vực khác, trong đó có quản lý, kinh tế, ngôn ngữ, khoa học chính trịtriết học. Trong các lĩnh vực tiềm năng nhất và trường đào tạo là Lincoln Laboratory, và phòng thực hành trí tuệ nhân tạo và khoa học vi tính, phòng thực hành truyền thông MIT, học viện Whitehead và trường quản lý Sloan của MIT.

Các cựu sinh viên và giáo sư gồm cả các nhà chính trị nổi tiếng, quản lý doanh nghiệp, nhà văn, nhà nghiên cứu không gian, khoa học và nhà phát minh. Có 61 thành viên hiện tại hay trước đây của trường MIT đã đạt giải Nobel.

Mục lục

[sửa] Lịch sử

Năm 1861, Cộng đồng bang Massachussets tán thành ý kiến thành lập "Học viện kĩ thuật Massachussets và Khoa học xã hội và tự nhiên Lịch sử Boston" được đệ trình bởi nhà khoa học tự nhiên nổi tiếng William Barton Rogers. Đây là bước quan trọng đầu tiên mà Rogers hi vọng thành lập một học viện độc lập có thúc đẩy sự tăng trưởng công nghiệp Hoa Kì. Được sự đồng ý, Rogers đã lập nên quỹ hỗ trợ, phát triển chương trình giảng dạy đánh giá các công trình kiến trúc thích hợp. Các nỗ lực của ông bị đình trệ bởi cuộc nội chiến Mỹ, và kết quả là những lớp học đầu tiên mở trên không gian mướn của khu Mercantile trong khu vực trung tâm Boston năm 1865.

Toà nhà đầu tiên của MIT được hoàn thành đầu tiên ở Boston's Back Bay năm 1866. Các năm kế tiếp, đã thiết lập một tên tuổi giá trị trong khoa học và trong ngành kĩ thuật, tuy nhiên vẫn còn trong thời kì kinh tế khó khăn. Hai yếu tố trên thích hợp với một số người có quan điểm là kết hợp với Đại học Harvard, vốn rất nhiều tiền nhưng yếu về khoa học hơn là trong lĩnh vực nghệ thuật phổ thông. Vào những năm 1900, một đề nghị kết hợp với Harvard được đề nghị, nhưng sau đó bị hoãn lại do sự phản đối của các cựu sinh viên MIT. Năm 1916, MIT chuyển sang khu vực Cambridge hiện tại.

Sự lỗi lạc của MIT sau khi thế chiến thứ 2 khi chính phủ Hoa Kì bắt đầu tài trợ cho các dự án của các trường nghiên cứu trong các lĩnh vực phòng vệ hay an ninh quốc gia (xem Vannevar Bush, Lincoln Laboratory, và Charles Stark Draper Laboratory.

Trong suốt lịch sử, MIT tập trung vào phát minh. Minh họa năm 1997 cho thấy tổng hợp thu nhập do các công ty lập nên bởi MIT đứng hàng 24 lớn nhất trong nền kinh tế thế giới. Năm 2001, MIT thông báo rằng sẽ dự tính đưa tài liệu lớp học lên mạng như là một phần của dự án OpenCourseWare. Cùng năm đó thì chủ tịch trường Charles Vest đã thạo nên lịch sử khi lần đầu tiên một viên chức đại học đã công nhận rằng học viện của ông đang có hạn chế lớn đối với nữ giới, và ông hứa rằng sẽ tạo bước tiến với vấn đề trên. Tháng 8 năm 2001, Susan Hockfield, nhà thần kinh học, được bổ nhiệm là phụ nữ đầu tiên giữ chức vụ chủ tịch. Bà chính thức đảm nhiệm chức vụ ngày 6 tháng 12 năm 2004 như là chủ tịch thứ 16 của học viện.

Nguyệt san Atlantic năm 2004 xếp hạng MIT như là một trong những đại học khó vào nhất Hoa Kì. Theo US News và World Report's annual ranking của đại học Hoa Kì thì, MIT là 1 trong 5 trường xếp hạng cao nhất, cùng với Harvard, Stanford, Yale, Princeton. MIT xếp hạng thứ 7 chung cuộc năm 2004. Trong năm 2005, quỹ đóng góp của MIT là $6.7 tỷ, hạng thứ 6 Hoa Kì.

[sửa] Tổ chức

[sửa] Các trường của MIT

MIT được tổ chức thành 6 trường thành viên:

  • Trường Đại học Kiến trúc và Quy hoạch, gồm có các ngành: Kiến trúc; Nghệ thuật và Khoa học Truyền thông; Quy hoạch và Nghiên cứu Đô thị...
  • Trường Đại học Kỹ thuật, gồm có các ngành: Hàng không và Vũ trụ; Kỹ thuật Sinh học; Kỹ thuật Hóa học; Kỹ thuật Môi trường và Dân dụng; Kỹ thuật Điện và Khoa học Máy tính; Những hệ thống kỹ thuật; Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu; Kỹ thuật Cơ khí; Khoa học và Kỹ thuật Hạt nhân...
  • Trường Đại học Khoa học Xã hội, Nghệ thuật, và Nhân văn, gồm có các ngành: Nhân loại học; Truyền thông học So sánh; Kinh tế; Ngôn ngữ và Văn học Nước ngoài; Lịch sử; Ngôn ngữ học; Triết học; Văn học; Âm nhạc và Nghệ thuật sân khấu; Khoa học Chính trị; Khoa học, Kỹ thuật và Xã hội; Nghiên cứu Nhân văn; Báo chí...
  • Trường Đại học Quản lý Sloan.
  • Trường Đại học Khoa học, gồm có các ngành: Sinh học; Não bộ và các ngành khoa học nhận thức; Hóa học; Các ngành khoa học về khí quyển trái đất và hành tinh; Toán; Vật lý.
  • Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Y tế Whitaker.

[sửa] Giáo dục sau đại học

Khác với hầu hết các trường đại học trên thế giới, tại MIT, số lượng sinh viên sau đại học nhiều hơn sinh viên đại học (chiếm khoảng 60% tổng số sinh viên). Nhiều chương trình sau đại học được xếp trong số 10 chương trình hàng đầu của toàn nước Mỹ. Các sinh viên sau đại học của MIT có thể làm tiến sĩ (Doctor of Philosophy hay Ph.D.Doctor of Science hay Sc.D.), thạc sĩ khoa học (Master of Science hay M.Sc.), thạc sĩ kỹ thuật (Master of Engineering hay M.Eng.), thạc sĩ kiến trúc (Master of Architecture hay M.Arch.), thạc sĩ quản trị kinh doanh (Master of Business Administration hay MBA) tùy thuộc vào ngành học.

[sửa] Liên kết ngoài

  • MIT – trang mạng chính
  • MyMIT – trang mạng dành cho những sinh viên tương lai của Học viện


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -