See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Khu vực đồng Euro – Wikipedia tiếng Việt

Khu vực đồng Euro

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Khu vực đồng Euro là một nhóm các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu sử dụng đồng Euro làm đơn vị tiền tệ chính thức của mình.

Mục lục

[sửa] Các thành viên chính thức

Khu vực Euro:    Các nước thuộc Khu vực Euro    Các thành viên Liên minh châu Âu có ý định gia nhập Khu vực Euro ngày 1 tháng 1 năm 2008    Các thành viên Liên minh châu Âu phải cuối cùng gia nhập Khu vực Euro do Hiệp ước Maastricht    Các thành viên Liên minh châu Âu đang hoãn lại sự gia nhập Khu vực EuroCác nước hay lãnh thổ ngoài Liên minh châu Âu nhưng sử dụng đồng Euro được tô đậm bằng đường gạch màu xanh.
Khu vực Euro:

   Các nước thuộc Khu vực Euro

   Các thành viên Liên minh châu Âu có ý định gia nhập Khu vực Euro ngày 1 tháng 1 năm 2008

   Các thành viên Liên minh châu Âu phải cuối cùng gia nhập Khu vực Euro do Hiệp ước Maastricht

   Các thành viên Liên minh châu Âu đang hoãn lại sự gia nhập Khu vực Euro

Các nước hay lãnh thổ ngoài Liên minh châu Âu nhưng sử dụng đồng Euro được tô đậm bằng đường gạch màu xanh.

Có 13 nước sau đây đã đưa đồng Euro làm tiền tệ chính thức vào lưu hành:

  1. Áo
  2. Bỉ
  3. Bồ Đào Nha
  4. Đức
  5. Hà Lan
  6. Hy Lạp
  7. Ireland
  8. Luxembourg
  9. Pháp
  10. Phần Lan
  11. Tây Ban Nha
  12. Ý
  13. Slovenia

Tháng 11 năm 2004, việc Hy Lạp đã không thỏa mãn các điều kiện gia nhập đối với mọi thời điểm theo Hiệp định Masstricht, Hy Lạp đã che dấu thâm hụt ngân sách quốc gia trên thực tế và báo cáo giả mạo các số liệu cho Ủy ban châu Âu. Tuy nhiên sự việc này không có hậu quả pháp lí do các hiệp định không đề cập đến những trường hợp tương tự.

Một vài quốc gia khác đã tham gia vào liên minh tiền tệ với thành viên trong vùng Euro và vì vậy cũng đưa đồng Euro vào sử dụng như là tiền tệ chính thức. Các quốc gia này là:

  1. Monaco
  2. San Marino
  3. Tòa thánh Vatican

[sửa] Thành viên không chính thức

Bên cạnh các thành viên chính thức, một số quốc gia hay địa phận khác cũng đã tự quyết định chọn Euro làm tiền tệ chuẩn (không có quyết định của EU):

  1. Andorra (có ý định phát hành tiền kim loại Euro, cho đến nay vẫn không có sự đồng ý của EU)
  2. Kosovo
  3. Montenegro

Các thành viên không chính thức này đã từ bỏ tiền tệ riêng hay từ bỏ một trong số những tiền tệ trước đây và thay vào đó là dùng Euro, vì thế mà (về mặt đồng Euro) các thành viên này không còn độc quyền tiền tệ nhưng lại không có ảnh hưởng đến chính sách lãi suất của Ngân hàng Trung ương châu Âu.

[sửa] Các quốc gia có tỷ giá hối đoái cố định với Euro

Hai quốc gia trong vùng Euro, Hà LanPháp, có địa phận ở hải ngoại. Tiền tệ của các địa phận thuộc Hà Lan (đồng Florin của Aruba và đồng Gulden của Antillen) đã và vẫn đang gắn với đồng Đô la Mỹ và không bị tác động bởi việc đưa đồng Euro vào lưu hành tại Hà Lan cũng như trong các nước thành viên khác.

Tại các địa phận thuộc Pháp phải phân biệt giữa các khu hành chính hải ngoại (tiếng Pháp: Départements d’Outre-Mer) bao gồm Guyane thuộc Pháp, Guadeloupe, Martinique, Réunion, và các lãnh thổ đặc biệt (tiếng Pháp: Collectivités Territoriales) là Saint Pierre và MiquelonMayotte. Trong tất cả các địa phận nói trên đồng Euro có giá trị từ ngày 1 tháng 1 năm 1999. Các départements được "tự động" bao gồm trong việc đưa đồng Euro vào lưu hành thông qua các hiệp định với Pháp. Các collectivités territoriales đã phải cần đến một quyết định riêng của hội đồng hành chính (quyết định của hội đồng vào ngày 31 tháng 12 năm 1998 về các quy định tiền tệ trong các lãnh địa thuộc Pháp Saint-Pierre và Miquelon và Mayotte).

Các quốc gia châu Phi dùng đồng CFA-Franc có tỷ giá cố định với Euro
Các quốc gia châu Phi dùng đồng CFA-Franc có tỷ giá cố định với Euro

Thêm vào đó, đồng Euro đã trở thành một ngoại tệ quan trọng trong nhiều nước như là một sự lựa chọn khác thay cho đồng Đô la Mỹ. Một vài loại tiền tệ trước đây gắn liền với các tiền cũ trước Euro nay có tỷ giá hối đoái cố định với Euro:

  • Bosna và Hercegovina, 1 EUR = 1,95583 Mark Bosna và Hercegovina (đồng mark chuyển đổi), tương ứng với tỷ giá của đồng Mark Đức.
  • Bulgaria, 1 EUR = 1,95583 BGN, tương ứng với tỷ giá của đồng Mark Đức.
  • CFA-Franc, 1 EUR = 655,957 XAF/XOF (tương ứng với tỷ giá của đồng Franc Pháp cũ trước 1960).
  • CFP-Franc, 1 EUR= 119,2529826 XPF
  • Estonia, 1 EUR = 15,6466 EEK (8 EEK tương ứng với tỷ giá của một đồng Mark Đức).
  • Cabo Verde, 1 EUR = 110,265 CVE.
  • Comores, 1 EUR = 491,9677 KMF.
  • Latvia, 1 EUR= 0,702804 LVL.
  • Litva, 1 EUR = 3,4528 LTL.
  • Malta, 1 EUR = 0,4293 MTL.

Các thành viên EU như Đan Mạch, Estonia, Latvia, Litva, Malta, và Síp gắn kết đồng nội tệ vào đồng Euro thông qua Cơ chế Tỷ giá hối đoái II (ERM II), quy định khoảng dao động của các đồng nội tệ này so với đồng Euro. Đồng Kroon của Estonia được gắn kết với đồng Mark Đức từ trước khi có Euro và vì thế đã gắn kết với đồng Euro trước khi gia nhập Cơ chế Tỷ giá hối đoái II. Các quốc gia này đã thực hiện bước đầu tiên để có thể đưa tiền tệ chính thức của cộng đồng vào lưu hành ngay từ năm 2006 (Latvia, Malta và Síp sớm nhất là từ tháng 4 năm 2007).

[sửa] Các quốc gia trong EU tạm thời không sử dụng đồng Euro

Anh, Đan MạchThụy Điển đã quyết định không dùng tiền tệ mới và vẫn giữ tiền tệ chính thức của quốc gia. Ngày 14 tháng 9 năm 2003, qua một cuộc trưng cầu dân ý, Thụy Điển từ chối không tham gia Liên hiệp Kinh tế và Tiền tệ châu Âu. Theo hiệp định gia nhập vào EU của Thụy Điển, đất nước này phải đưa đồng Euro vào lưu hành như là tiền tệ chính thức và như thế là thật ra không có khả năng lựa chọn. Thụy Điển hiện thời đang ngăn trở việc đưa đồng Euro vào sử dụng bằng cách không hoàn thành việc gia nhập vào Cơ chế Tỷ giá hối đoái II. Ngược lại AnhĐan Mạch có quyền dứt khoát không tham gia đã được thỏa thuận trong hiệp định.

[sửa] Các quốc gia mới gia nhập EU từ năm 2004

Các quốc gia Ba Lan, Cộng hòa Séc, Estonia, Hungary, Latvia, Litvia, Malta, Slovakia, và Síp gia nhập EU năm 2004 chỉ có thể gia nhập vào Liên minh Kinh tế và Tiền tệ châu Âu sau khi thỏa mãn được các điều kiện hội tụ (qua 2 năm là thành viên của Cơ chế Tỷ giá hối đoái II và các điều kiện khác). Vì 4 trong số các quốc gia này cho đến nay vẫn chưa tham gia vào Cơ chế Tỷ giá hối đoái nên thời hạn 2 năm vẫn còn chưa bắt đầu. Các quốc gia thuộc EU mới không có khả năng từ chối đồng Euro như Anh và Đan Mạch.

Estonia, Litvia đã tham gia Cơ chế tỷ giá hối đoái II vào ngày 27 tháng 6 năm 2004. Vì thế các quốc gia này có thể đưa tiền tệ của cộng đồng châu Âu vào sử dụng vào giữa năm 2006 nếu như thỏa mãn các điều kiện hội tụ. Latvia, Malta và Cộng hòa Síp đã gia nhập Hệ thống Tỷ giá hối đoái châu Âu vào ngày 29 tháng 4 năm 2005. Estonia, Litvia đã tuyên bố mong muốn đưa đồng Euro vào lưu hành trong năm 2007, tiến theo đó là Latvia, Malta và Síp năm 2008. Cộng hòa Séc đang cân nhắc việc gia nhập vào năm 2009 nhưng cho đến nay vẫn chưa tham gia vào Cơ chế tỷ giá hối đoái II. 2 quốc gia còn lại đặt mục tiêu sớm nhất là 2010.

BulgariaRomania mới gia nhập EU vào ngày 1/1/2007 và có kế hoạch gia nhập Eurozone vào năm 2010 (Bulgaria) và 2011 (Romania).

Trong báo cáo hội tụ 2004 Ủy ban châu Âu đi đến kết luận là không có thành viên EU mới nào hiện nay đang thỏa mãn được tất cả các điều kiện để tham gia lưu hành đồng Euro.

[sửa] Việc sử dụng đồng Euro ngoài khu vực

Trong 13 quốc gia của 25 nước thuộc EU, Euro là tiền tệ chính thức. Ngoài ra cũng có thể trả bằng tiền Euro tại nhiều nước khác trong châu Âu như tại Cộng hòa Séc, Ba Lan, Hungary, Thổ Nhĩ KỳThụy Sĩ. Nhưng điều này thường là có hai bất lợi: Một là giá bán thường hay được tính chuyển thành đồng Euro với một tỷ giá hối đoái không hấp dẫn và hai là tiền thối lại thường là tiền bản xứ, vì thế nếu thời gian cư trú không quá ngắn nên dùng tiền bản xứ để thanh toán.



aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -