See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Vladimir Sergeyevich Solovyov – Wikipedia tiếng Việt

Vladimir Sergeyevich Solovyov

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Triết học Nga
Triết học thể kỉ 19
Vladimir Sergeyevich Solovyov
Tên: Vladimir Sergeyevich Solovyov
Sinh: 1853
Mất: 1900
Trường phái: Chủ nghĩa biểu tượng Nga (Russian symbolism)
Ảnh hưởng tới: Dostoevsky, Berdyaev, Tolstoy, Bulgakov, Florensky, Frank, Steiner, Andrei Belyi, Blok

Vladimir Sergeyevich Solovyov (tiếng Nga: Владимир Сергеевич Соловьёв; 16 tháng 1 năm 1853 – 31 tháng 7 năm 1900) là một nhà triết học, nhà văn, nhà thơ Nga. Solovyov là người đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của triết học Nga nửa cuối thế kỉ 19, nửa đầu thế kỉ 20, có ảnh hưởng lớn đến nhiều nhà triết học, nhà thơ Nga.


Mục lục

[sửa] Tiểu sử

Vladimir Solovyov sinh ở Moskva. Bố là nhà sử học nổi tiếng, giáo sư Đại học Moskva, mẹ là người gốc Ukraina. Ông học khoa toán-lý, sau đó học khoa sử-ngôn ngữ ở Đại học Moskva. Năm 1874 ông nhận bằng thạc sĩ, năm 1880 – bằng tiến sĩ. Từ năm 1875 đến 1881 ông dạy triết học ở Sankt-Peterburg và Moskva. Vladimir Solovyov đi nước ngoài nhiều lần, ông từng sống ở London, Paris, Nice, Ai Cập. Trở về Nga, ông sống ở hai thành phố: Moskva và Sankt-Peterburg. Ngoài những tác phẩm triết học có giá trị ông còn để lại cho đời một số tập thơ. Ông mất ở trang trại Uzkoye, ngoại ô Moskva năm 47 tuổi.


[sửa] Tác phẩm

  • Духовные основы жизни (Cơ sở tâm kinh của cuộc sống, 1882-1884)
  • Россия и вселенская церковь (La Russie et l’Eglise Universelle. Paris, 1889)
  • Национальный вопрос в России (Vấn đề dân tộc ở Nga, 1891), nghiên cứu
  • Китай и Европа (Trung hoa và châu Âu, 1890), nghiên cứu
  • Из философии истории (Lịch sử triết học, 1891)
  • Смысл любви (Ý nghĩa tình yêu, 1892-1894), triết học
  • Белая лилия (Hoa huệ trắng, 1893), thơ
  • Три разговора (Ba câu chuyện, 1899-1900), đối thoại triết học
  • Стихотворения (Thơ, 1891-1900 xuất bản 3 lần)


[sửa] Một vài bài thơ

Милый друг, не верю я нисколько
 
Милый друг, не верю я нисколько
Ни словам твоим, ни чувствам, ни глазам,
И себе не верю, верю только
В высоте сияющим звездам.
 
Эти звезды мне стезею млечной
Насылают верные мечты,
И растят в пустыне бесконечной
Для меня нездешние цветы.
 
И меж тех цветов, в том вечном лете,
Серебром лазурным облита,
Как прекрасна ты, и в звездном свете
Как любовь свободна и чиста!
 
Во-первых, объявлю вам, друг прелестный
 
Во-первых, объявлю вам, друг прелестный,
Что вот теперь уж более ста лет,
Как людям образованным известно,
Что времени с пространством вовсе нет;
 
Что это только призрак субъективный,
Иль, попросту сказать, один обман.
Сего не знать есть реализм наивный,
Приличный ныне лишь для обезьян.
 
А если так, то, значит, и разлука,
Как временно-пространственный мираж,
Равна нулю, а с ней тоска и скука,
И прочему всему оценка та ж...
 
Сказать по правде: от начала века
Среди толпы бессмысленной земной
Нашлись всего два умных человека —
Философ Кант да прадедушка Ной.
 
Тот доказал методой априорной,
Что, собственно, на все нам наплевать,
А этот — эмпирически бесспорно:
Напился пьян и завалился спать.
Anh chẳng tin chút nào, em yêu ạ
 
Anh chẳng tin chút nào, em yêu ạ
Chẳng ánh mắt, tình cảm, chẳng lời em
Và anh cũng không tin mình, mà chỉ
Tin những ngôi sao sáng giữa trời đêm.
 
Những ngôi sao, dải Ngân hà trải rộng
Gửi cho anh những giấc mộng chân thành
Ươm cho anh trên đồng hoang vô tận
Những bông hoa không có ở miền anh.
 
Giữa hoa này, trong mùa hè muôn thuở
Được tưới đầy màu ánh bạc thanh thiên
Và trong ánh sao trời em tuyệt quá
Như tình tự do, thanh sạch, trinh nguyên!
 
Tôi nói rõ cho anh, người bạn đáng yêu
 
Tôi nói rõ cho anh, người bạn đáng yêu
Rằng bây giờ đã trăm năm có lẻ
Như những người có học, biết một điều
Thời gian với không gian không hề có.
 
Rằng đấy chỉ là ảo ảnh chủ quan
Hoặc, đơn giản là dối gian, mộng mị
Điều không biết là hiện thực hồn nhiên
Vẻ đàng hoàng nay chỉ dành cho khỉ.
 
Và nếu vậy, nghĩa là sự phân kỳ
Như thời gian và không gian ảo ảnh
Bằng số không, buồn chán với chia ly
Và tất cả như trên kia nhận định…
 
Nói theo sự thật: từ thời thượng cổ
Giữa đám đông vô nghĩa của cuộc đời
Gọi là thông minh chỉ có hai người
Nhà triết học Kant và ông Nô-ê bành tổ.
 
Một người chứng minh bằng cách suy diễn
Rằng thật lòng, ta tất cả không cần
Còn người kia, tất nhiên, bằng kinh nghiệm
Uống rượu say rồi buồn ngủ nằm lăn.
Bản dịch của Nguyễn Viết Thắng.

[sửa] Liên kết ngoài


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -