Trương Nghệ Mưu
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
张艺谋 (Trương Nghệ Mưu) |
|||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Zhang Yimou tại Liên hoan phim Hawaii 2005 |
|||||||
Ngày sinh | 14 tháng 11, 1951 (56 tuổi) | ||||||
Nơi sinh | Tây An, ![]() |
||||||
Vai trò | Đạo diễn, nhà sản xuất, nhà quay phim, diễn viên | ||||||
|
Trương Nghệ Mưu (chữ Hán giản thể: 张艺谋; chữ Hán phồn thể: 張藝謀; bính âm: Zhāng Yìmóu; sinh năm 1951) là đạo diễn phim Trung Quốc.
[sửa] Tiểu sử
Trương Nghệ Mưu sinh ra ngày 14 tháng 11, 1951 tại thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc. Cha của ông đã từng tốt nghiệp Trường Quân sự Hoàng Phố và bị liệt vào thành phần phản cách mạng trong Cách mạng văn hóa. Vì thế mà gia đình ông bị mọi người xa lánh. Say mê với nghệ thuật nhiếp ảnh, năm 1974 ông mua chiếc chiếc máy ảnh đầu tiên. Sau đó nhiều tấm ảnh của ông được đăng báo địa phương. Năm 1979 ông theo học Học viện điện ảnh Bắc Kinh khi 29 tuổi, quá 7 tuổi cho phép. Ông đã gặp bộ trưởng bộ văn hóa Hoàng Chấn đề nghị xem xét hồ sơ cũng như tác phẩm của mình và được chấp thuận. Ông theo học tại đây đến năm 1982 chuyên ngành điện ảnh quay phim. Ông tốt nghiệp cùng khóa với Trần Khải Ca.
[sửa] Danh sách phim
- Mãn thành chung đới hoàng kim giáp (满城尽带黄金甲) (2006)
- Đơn thân độc mã ngàn dặm (2005)
- Thập diện mai phục (十面埋伏 2004)
- Anh hùng (英雄 2002)
- Thời gian hạnh phúc (幸福时光 2000)
- Cha mẹ tôi (我的父亲母亲 1999)
- Một em cũng không thể thiếu (一个都不能少 1998)
- Có lời thì nói (有話好好說 1997)
- Lumière and Company (1995)
- Tam Hoàng Thượng Hải (搖呀搖﹐搖到外婆橋 1995)
- Phải sống (活着 1994)
- Thu Cúc đi kiện (秋菊打官司 1992)
- Đèn lồng đỏ treo cao (大紅燈籠高高掛 1992)
- Cúc Đậu (菊豆 1991)
- Cao lương đỏ (紅高梁 1987)
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |