Trì Châu
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cấp hành chính | Địa cấp thị |
Quận trung tâm hành chính | Quý Trì ( ) |
Diện tích | 8.272 km² |
Dân số | 1,54 triệu |
GDP - Tổng - Đầu người |
9 tỷ ¥ (2005) ¥5.660 (như trên) |
Dân tộc chủ yếu | Người Hán |
Các đơn vị cấp huyện | 4 |
Các đơn vị cấp hương | |
Bí thư thị ủy | |
Thị trưởng | Tạ Đức Tân (谢德新) |
Mã vùng | 566 |
Mã bưu chính | 247100 (nội thành) 242800, 245100, 247000 (các khu vực khác) |
Đầu biển số xe | 皖R |
Trì Châu (Giản thể: 池州; Bính âm: Chízhōu ) là một thành phố địa cấp thị ở tỉnh An Huy Trung Quốc. Trì Châu giáp An Khánh (安庆) về phía tây bắc, Đồng Lăng (銅陵) và Vu Hồ (芜湖) về phía đông bắc, Tuyên Thành về hướng đông, Hoàng Sơn về hướng đông nam, và tỉnh Giang Tây về phía tây bắc.
[sửa] Các đơn vị hành chính
Địa cấp thị Trì Châu có 4 đơn vị cấp huyện, bao gồm 1 quận (khu) và 3 huyện.
- Khu Quý Trì (贵池区)
- Huyện Đông Chí (东至县)
- Huyện Thạch Đài (石台县)
- Huyện Thanh Dương (青阳县)
[sửa] Liên kết ngoài
- Trang web của chính quyền Trì Châu (tiếng Hoa giản thể)
|
||
---|---|---|
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế | ||
Địa cấp thị | An Khánh • Bạc Châu • Bạng Phụ • Đồng Lăng • Hoài Bắc • Hoài Nam • Hoàng Sơn • Hợp Phì • Lục An • Mã An Sơn • Phụ Dương • Sào Hồ • Trì Châu • Trừ Châu • Tú Châu • Tuyên Thành • Vu Hồ | |
Xem thêm: Danh sách các đơn vị cấp huyện An Huy |
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |