Siêu cúp bóng đá châu Á
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Siêu cúp bóng đá châu Á (tiếng Anh: Asian Super Cup) là giải bóng đá hàng năm giữa 2 câu lạc bộ đoạt Cúp các câu lạc bộ vô địch bóng đá quốc gia châu Á và Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á. Giải do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức lần đầu tiên vào năm 1995 và chấm dứt năm 2002 sau khi sáp nhập với 2 cúp trên thành giải AFC Champions League.
[sửa] Các trận chung kết
Năm | Đội vô địch | Tỷ số | Đội hạng nhì | Sân vận động |
---|---|---|---|---|
1995 | Yokohama Flugels (Nhật Bản) | 1-1, 3-2 | Thai Farmers Bank F.C. (Thái Lan) | |
1996 | Ilhwa Chunma F.C. (Hàn Quốc) | 6-3 (1) | Bellmare Hiratsuka F.C. (Nhật Bản) | |
1997 | Al Hilal (Ả Rập Saudi) | 2-1 (1) | Pohang Steelers F.C. (Hàn Quốc) | |
1998 | Al Nassr (Ả Rập Saudi) | 1-1 (1) | Pohang Steelers F.C. (Hàn Quốc) | |
1999 | Jubilo Iwata F.C. (Nhật Bản) | 2-2 (1) | Al Ittihad (Ả Rập Saudi) | |
2000 | Al Hilal (Ả Rập Saudi) | 3-2 (1) | Shimizu S-Pulse F.C. (Nhật Bản) | |
2001 | Suwon Bluewings F.C. (Hàn Quốc) | 4-3 (1) | Al Shabab (Ả Rập Saudi) | |
2002 | Suwon Bluewings F.C. (Hàn Quốc) | 1-1 (1) 4-3 (11m) | Al Hilal (Ả Rập Saudi) |
- (1) - tổng 2 lượt sân nhà, sân khách
|-
!style="background:#BFD7FF;"|
|- | Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) |- | Cúp bóng đá châu Á - Cúp Challenge - U21 - U20 - U17 - Futsal |- | AFC Champions League - Cúp C2 - Cúp AFC - Siêu cúp - Cúp Chủ tịch |- | Cúp bóng đá nữ châu Á - U19 nữ - U17 nữ |- | Cầu thủ xuất sắc nhất châu Á