See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Sông Bé (tỉnh) – Wikipedia tiếng Việt

Sông Bé (tỉnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bản đồ hành chính cho biết địa giới các tỉnh Bình Dương, Phước Long và Bình Long của Việt Nam Cộng Hòa
Bản đồ hành chính cho biết địa giới các tỉnh Bình Dương, Phước LongBình Long của Việt Nam Cộng Hòa
Bài này nói về địa danh cũ ở Việt Nam. Về con sông cùng tên, xem sông Bé

Sông Bé đã từng là một tỉnh ở miền Đông Nam Bộ Việt Nam có địa giới bao gồm hai tỉnh Bình DươngBình Phước hiện nay.

Nó được thành lập năm 1976 sau khi Việt Nam thống nhất trên cơ sở sáp nhập 3 tỉnh Bình Dương, Bình LongPhước Long tồn tại trước đó, trong trào lưu hợp nhất tỉnh diễn ra khắp cả nước.

Ngày 1 tháng 1 năm 1997, tỉnh này tách thành hai tỉnh Bình DươngBình Phước hiện nay; trong đó Bình Dương có địa giới giống tỉnh Bình Dương cũ, còn Bình Phước có địa giới bao gồm Bình LongPhước Long cũ.

[sửa] Vị trí

Tỉnh Sông Bé có biên giới với Campuchia ở phía bắc, phía đông bắc và đông giáp Đắc LắcLâm Đồng, phía đông nam giáp Đồng Nai, phía nam và tây nam giáp thành phố Hồ Chí Minh, phía tây giáp Tây Ninh.

[sửa] Các đơn vị hành chính

Khi mới thành lập, tỉnh Sông Bé có 14 huyện, nguyên là 14 quận của 3 tỉnh cũ: Tân Uyên, Lái Thiêu, Dĩ An, Châu Thành, Bến Cát, Dầu Tiếng, Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành, Bù Đốp (đổi tên từ Bố Đức), Đồng Xoài (đổi tên từ Đôn Luân), Bù Đăng (đổi tên từ Đức Phong), Phước Bình, Phú Giáo. Năm 1977 hợp nhất 3 huyện Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành thành huyện Bình Long, hợp nhất 3 huyện Bù Đốp, Phước Bình, Bù Đăng thành huyện Phước Long, hợp nhất 2 huyện Đồng Xoài và Phú Giáo thành huyện Đồng Phú. Năm 1987 lập lại huyện Lộc Ninh từ một số xã của 2 huyện Bình Long và Phước Long. Năm 1988 lập lại Bù Đăng từ một số xã của huyện Phước Long. Trước khi chia tách, tỉnh Sông Bé được chia thành 1 thị xã Thủ Dầu Một (tỉnh lỵ) và 8 huyện: Bình Long, Phước Long, Lộc Ninh, Đồng Phú, Tân Uyên, Bến Cát, Thuận An và Bù Đăng.

[sửa] Diện tích và dân số qua các thời kỳ

  • Năm 1979: diện tích 9745 km², dân số 722.300 người
  • Năm 1981: diện tích 9859 km², dân số 671.000 người
  • Năm 1984: diện tích 9859 km², dân số 734.200 người
  • Năm 1993: diện tích 9442 km², dân số 939.000 người
  • Năm 1995: diện tích 8519,4 km², dân số 1.081.700 người


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -